[Cùng em học Toán Lớp 2] Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 34 - Tuần 10 - Tiết 1

Hướng dẫn học bài: Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 34 - Tuần 10 - Tiết 1 - Môn Toán học lớp 2 Lớp 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Cùng em học Toán Lớp 2 Lớp 2' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

viết kết quả vào chỗ chấm:

\(\begin{array}{l}6 + 4 =  \ldots \\10 - 4 =  \ldots \\10 - 6 =  \ldots \end{array}\)

\(\begin{array}{l}3 + 7 =  \ldots \\10 - 7 =  \ldots \\10 - 3 =  \ldots \end{array}\)

\(\begin{array}{l}9 + 1 =  \ldots \\10 - 1 =  \ldots \\10 - 9 =  \ldots \end{array}\)

 

phương pháp giải:

thực hiện phép tính cộng rồi điền kết quả của hai phép trừ liên quan.

giải chi tiết:

6 + 4 = 10

10 – 4 = 6

10 – 6 = 4

3 + 7 = 10

10 – 7 = 3

10 – 3 = 7

9 + 1 = 10

10 – 1 = 9

10 – 9 = 1

 

câu 2

tìm \(x:\)

\(x + 8 = 10\)

\(x + 5 = 20\)

\(40 + x = 68\)

phương pháp giải:

muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}x + 8 = 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10 - 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2\end{array}\)

\(\begin{array}{l}x + 5 = 20\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 20 - 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 15\end{array}\)

\(\begin{array}{l}40 + x = 68\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 68 - 40\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 28\end{array}\)

câu 3

tính

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{10}\\5\end{array}}}{{.....}}\)

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{20}\\{13}\end{array}}}{{.....}}\)

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{50}\\6\end{array}}}{{.....}}\)

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{70}\\{44}\end{array}}}{{.....}}\)

phương pháp giải:

thực hiện phép trừ có nhớ rồi viết kết quả vào chỗ trống.

giải chi tiết:

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{10}\\5\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,\,5}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{20}\\{13}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,\,7}}\)
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{50}\\6\end{array}}}{{\,\,\,\,\,44}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{70}\\{44}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,26}}\)

câu 4

giải bài toán: cô giáo có 50 quyển vở, cô đã thưởng cho một số bạn 36 quyển vở. hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở?

phương pháp giải:

muốn tìm cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở thì ta lấy số vở ban đầu trừ đi số vở cô đã thưởng cho các bạn.

giải chi tiết:

cô giáo còn lại số quyển vở là:

50 – 36 = 14 (quyển vở)

đáp số: 14 quyển vở.

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 2

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm