[Cùng em học Toán Lớp 2] Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 49 - Tuần 15 - Tiết 1

Hướng dẫn học bài: Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 49 - Tuần 15 - Tiết 1 - Môn Toán học lớp 2 Lớp 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Cùng em học Toán Lớp 2 Lớp 2' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

tính:

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,7}\end{array}}}{{.....}}\)

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,5}\end{array}}}{{.....}}\)

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,36}\end{array}}}{{.....}}\)

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,23}\end{array}}}{{.....}}\)

phương pháp giải:

thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái.

giải chi tiết:

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\7\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,93}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\5\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,95}}\)
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\{36}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,64}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\{23}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,77}}\)

câu 2

viết số thích hợp vào ô trống:

 

số bị trừ

38

67

55

95

số trừ

19

 

 

 

hiệu

 

22

37

38

phương pháp giải:

- muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

giải chi tiết:

số bị trừ

38

67

55

95

số trừ

19

45

18

57

hiệu

19

22

37

38

câu 3

tìm \(x:\)

\(24 - x = 7\)

\(59 - x = 16\)

\(60 - x = 38\)

phương pháp giải:

- muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}24 - x = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 24 - 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 17\end{array}\)

\(\begin{array}{l}59 - x = 16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 59 - 16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 43\end{array}\)

\(\begin{array}{l}60 - x = 38\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 60 - 38\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 22\end{array}\)

câu 4

giải bài toán: cô giáo có 50 quyển vở, sau khi phát thưởng cho các bạn, cô giáo còn 18 quyển vở. hỏi cô giáo đã thưởng cho các bạn bao nhiêu quyển vở?

phương pháp giải:

muốn tìm cô giáo đã thưởng cho các bạn bao nhiêu quyển vở thì ta lấy số vở ban đầu trừ đi số quyển vở cô giáo còn lại.

giải chi tiết:

cô giáo đã thưởng cho các bạn số quyển vở là:

50 – 18 = 32 (quyển)

đáp số: 32 quyển.

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 2

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm