[SBT Vật lí Lớp 10 Chân trời sáng tạo] Bài 20. Động học của chuyển động tròn trang 68, 69, 70 SBT Vật lí 10 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Bài 20. Động học của chuyển động tròn trang 68, 69, 70 SBT Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Môn Vật lí Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SBT Vật lí Lớp 10 Chân trời sáng tạo Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

trắc nghiệm 20.1

để chuyển đổi đơn vị số đo một góc từ rad (radian) sang độ và ngược lại, từ độ sang rad, hệ thức nào sau đây không đúng?

a. \({\alpha ^0} = \frac{{{{180}^0}}}{\pi }.\alpha \,rad\)                                      

b. \({60^0} = \frac{{{{180}^0}}}{\pi }.\frac{\pi }{3}rad\)

c. \({45^0} = \frac{{{{180}^0}}}{\pi }.\frac{\pi }{8}rad\)                                   

d. \(\frac{\pi }{2}rad = \frac{{{{180}^0}}}{\pi }.\frac{\pi }{2}\)

phương pháp giải:

vận dụng kiến thức về định nghĩa radian: \(1rad = \frac{{{{180}^0}}}{\pi } \approx 57,{2958^0}\).

lời giải chi tiết:

đáp án sai: c vì \({45^0} = \frac{{{{180}^0}}}{\pi }.\frac{\pi }{4}rad\).

=> chọn c

trắc nghiệm 20.2

xét một cung tròn chắn bởi góc ở tâm bằng 1,8 rad. bán kính đường tròn này bằng 2,4 cm. chiều dài của cung tròn này và diện tích của hình quạt giới hạn bởi cung tròn này có độ lớn lần lượt bằng

a. 2,16 cm và 5,18 cm2.                                 b. 4,32 cm và 10,4 cm2.

c. 2,32 cm và 5,18 cm2.                                  d. 4,32 cm và 5,18 cm2.2

phương pháp giải:

vận dụng kiến thức về chiều dài cung tròn:

khi góc chắn cung có số đo là \(\alpha \) (radian) thì chiều dài cung tròn sẽ bằng: \(s = {\alpha _{\left( {radian} \right)}}.r\).

lời giải chi tiết:

chiều dài cung tròn: 1,8.2,4 = 4,32 cm.

diện tích phần hình quạt: \(\frac{1}{2}.2,{4^2}.1,8 \approx 5,18c{m^2}.\)

=> chọn d

trắc nghiệm 20.3

một chất điểm m thực hiện chuyển động tròn đều như hình 20.1.

 

nhận xét nào sau đây là đúng?

a. \(\overrightarrow a \) là vecto vận tốc, \(\overrightarrow b \) là vecto gia tốc.                                    

b. \(\overrightarrow b \) là vecto vận tốc, \(\overrightarrow a \) là vecto gia tốc.

c. \(\overrightarrow b \) là vecto vận tốc, \(\overrightarrow d \) là vecto gia tốc.

d. \(\overrightarrow c \) là vecto vận tốc, \(\overrightarrow d \) là vecto gia tốc.

phương pháp giải:

vận dụng kiến thức về vecto vận tốc và gia tốc trong chuyển động tròn.

lời giải chi tiết:

vận tốc trong chuyển động tròn đều có:

- phương: tiếp tuyến với quỹ đạo (đường tròn).

- chiều: theo chiều chuyển động.

- độ lớn: không đổi, bằng \(v = \omega .r\).

=> \(\overrightarrow b \) là vecto vận tốc.

gia tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:

- phương: trùng với bán kính

- chiều: hướng vào tâm của vòng tròn quỹ đạo (nên có tên là gia tốc hướng tâm)

- độ lớn: không đổi và bằng: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = {\omega ^2}.r\)

=> \(\overrightarrow d \) là vecto gia tốc.

=> chọn c

trắc nghiệm 20.4

chuyển động nào sau đây có thể xem như là chuyển động tròn đều?

a. chuyển động của một vật được ném xiên từ mặt đất.

b. chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng của một vật được buộc vào một dây có chiều dài cố định.

c. chuyển động của một vệ tinh nhân tạo có vị trí tương đối không đổi đối với một điểm trên mặt đất (vệ tinh địa tĩnh).

d. chuyển động của một quả táo khi rời ra khỏi cành cây.

phương pháp giải:

vận dụng kiến thức về chuyển động tròn đều.

lời giải chi tiết:

vì va chạm đàn hồi có những đặc điểm sau: động lượng và động năng của hệ được bảo toàn. trước va chạm, động năng của hệ khác không. do đó, sau va chạm, động năng của hệ cũng phải khác không.

=> chọn c

tự luận 20.1

điền vào chỗ trống của bảng dưới đây các độ lớn của các góc theo độ hoặc radian (rad):

độ

 

300

 

600

900

rad

0

 

\(\frac{\pi }{4}\)

 

\(\frac{\pi }{2}\)

phương pháp giải:

vận dụng kiến thức về định nghĩa radian: \(1rad = \frac{{{{180}^0}}}{\pi } \approx 57,{2958^0}\).

lời giải chi tiết:

độ

00

300

450

600

900

rad

0

\(\frac{\pi }{6}\)

\(\frac{\pi }{4}\)

\(\frac{\pi }{3}\)

\(\frac{\pi }{2}\)

tự luận 20.2

trong mô hình cổ điển bohr của nguyên tử hydrogen, electron xem như chuyển động tròn đều quanh hạt nhân là proton với quỹ đạo có bán kính 0,529.10-10 m với tốc độ 2,2.106 m/s. gia tốc hướng tâm của electron có độ lớn bằng bao nhiêu?

phương pháp giải:

vận dụng kiến thức về gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều.

lời giải chi tiết:

\({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = 9,{15.10^{22}}m/{s^2}.\)

tự luận 20.3

một mô tơ điện quay quanh trục với tốc độ 3600 rpm (revolutions/min: vòng/phút). tốc độ góc của mô tơ này bằng bao nhiêu?

phương pháp giải:

vận dụng kiến thức về tốc độ góc trong chuyển động tròn đều.

lời giải chi tiết:

\(\omega  = \frac{{2\pi .3600}}{{60}} = 120\pi rad/s \approx 377rad/s.\)

tự luận 20.4

chuyển động của mặt trăng quanh trái đất được xem gần đúng là chuyển động tròn đều. thời gian mặt trăng quay một vòng quanh trái đất khoảng 27,3 ngày. khoảng cách trung bình từ tâm của trái đất đến mặt trăng là 385.103 km. hãy xác định:

a) tốc độ của mặt trăng (theo đơn vị km/h và m/s) và quãng đường mặt trăng chuyển động sau một ngày.

b) gia tốc hướng tâm của mặt trăng (theo đơn vị m/s2).

phương pháp giải:

vận dụng kiến thức về gia tốc và vận tốc trong chuyển động tròn đều.

lời giải chi tiết:

a) \(v = \omega .r \approx 3,{69.10^3}km/h \approx 1,{03.10^3}m/s.\)

\(s = v.t \approx 3,{69.10^3}.24 \approx 88,{6.10^3}km.\)

b) \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} \approx 2,{76.10^{ - 3}}m/{s^2}.\)

tự luận 20.5

một chiếc xe chuyển động theo hình vòng cung với tốc độ 36 km/h và gia tốc hướng tâm 4,0 m/s2222. giả sử xe chuyển động tròn đều. hãy xác định:

a) bán kính đường vòng cung.

b) góc quét bởi bán kính quỹ đạo (theo rad và độ) sau thời gian 3 s.

phương pháp giải:

vận dụng kiến thức về góc quét và bán kính trong chuyển động tròn đều.

lời giải chi tiết:

a) \(r = \frac{{{v^2}}}{{{a_{ht}}}} = 25m.\)

b) \(\alpha  = \omega .\delta t = 1,2rad \approx 68,{8^0}.\)

tự luận 20.6

một trái bóng được buộc vào một sợi dây và quay tròn đều trong mặt phẳng ngang như hình 20.2. trái bóng quay một vòng trong 1 s với tốc độ 0,5 m/s. tính bán kính quỹ đạo và chiều dài l của sợi dây, biết góc hợp bởi dây và phương thẳng đứng bằng 300.

phương pháp giải:

vận dụng kiến thức về tốc độ góc trong chuyển động tròn đều.

lời giải chi tiết:

\(\omega  = \frac{{2\pi }}{l} = \frac{{0,5}}{r} \rightarrow r \approx 0,08m;l = \frac{r}{{\sin {{30}^0}}} = 0,16m.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10