[SBT Hóa Lớp 10 Cánh diều] Bài 9. Quy tắc octet trang 26, 27 SBT Hóa 10 Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Bài 9. Quy tắc octet trang 26, 27 SBT Hóa 10 Cánh diều - Môn Hóa học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SBT Hóa Lớp 10 Cánh diều Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

ch tr 26 9.1

nguyên tử oxygen (z = 8) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? chọn phương án đúng.

a. nhường 6 electron.                       

b. nhận 2 electron.

c. nhường 8 electron.                       

d. nhận 6 electron.

phương pháp giải:

- bước 1: xác định vị trí nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

- bước 2: xác định vị trí khí hiếm gần nhất với nguyên tố đó

+ nếu khí hiếm đứng trước nguyên tử của nguyên tố đang xét → cho đi (trừ đi) số electron = sự chênh lệch vị trí giữa hai nguyên tố

+ nếu khí hiếm đứng sau nguyên tử của nguyên tố đang xét → nhận thêm (cộng thêm) số electron = sự chênh lệch vị trí giữa hai nguyên tố

lời giải chi tiết:

- bước 1: vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

nhóm

chu kì

ia

iia

iiia

iva

va

via

viia

viiia

1

 

 

 

 

 

 

 

he

2

 

 

 

 

 

o

 

ne

3

 

 

 

 

 

 

 

ar

4

 

 

 

 

 

 

 

kr

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

- bước 2: nguyên tố oxygen (ô số 8) có vị trí gần với khí hiếm neon (ô số 10) nhất

→ nguyên tử của nguyên tố oxygen sẽ nhận 10 - 8 = 2 electron để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất

→ đáp án: b

ch tr 26 9.2

nguyên tử lithium (z = 3) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? chọn phương án đúng.

a. nhường 1 electron.                        

b. nhận 7 electron.

c. nhường 11 electron.                      

d. nhận 1 electron.

phương pháp giải:

- bước 1: xác định vị trí nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

- bước 2: xác định vị trí khí hiếm gần nhất với nguyên tố đó

+ nếu khí hiếm đứng trước nguyên tử của nguyên tố đang xét -> cho đi (trừ đi) số electron = sự chênh lệch vị trí giữa hai nguyên tố

+ nếu khí hiếm đứng sau nguyên tử của nguyên tố đang xét -> nhận thêm (cộng thêm) số electron = sự chênh lệch vị trí giữa hai nguyên tố

lời giải chi tiết:

- bước 1: vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

nhóm

chu kì

ia

iia

iiia

iva

va

via

viia

viiia

1

 

 

 

 

 

 

 

he

2

li

 

 

 

 

 

 

ne

3

 

 

 

 

 

 

 

ar

4

 

 

 

 

 

 

 

kr

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

- bước 2: nguyên tố lithium (ô số 3) có vị trí gần với khí hiếm helium (ô số 2) nhất

- bước 2: nguyên tố lithium (ô số 3) có vị trí gần với khí hiếm helium (ô số 2) nhất

→ nguyên tử của nguyên tố lithium sẽ cho đi 3 - 2 = 2 electron để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất

→ đáp án: a

ch tr 26 9.3

nguyên tử nào sau đây có thể nhường hoặc nhận bốn electron để đạt cấu hình electron bền vững?

a. silicon.            

b. beryllium.       

c. nitrogen.           

d. selenium.

phương pháp giải:

- bước 1: xác định vị trí nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

- bước 2: nguyên tố có thể nhường hoặc nhận bốn electron để đạt cấu hình electron bền vững → nguyên tố đó thuộc nhóm iva

lời giải chi tiết:

- bước 1: vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

nhóm

chu kì

ia

iia

iiia

iva

va

via

viia

viiia

1

 

 

 

 

 

 

 

he

2

 

be

 

 

 

n

 

ne

3

 

 

 

si

 

 

 

ar

4

 

 

 

 

 

 

se

kr

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

- bước 2: nguyên tố có thể nhường hoặc nhận bốn electron để đạt cấu hình electron bền vững → nguyên tố đó thuộc nhóm iva

→ đáp án: a (silicon)

ch tr 26 9.4

nguyên tử nào sau đây không có xu hướng nhường hoặc nhận electron để đạt được lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet?

a. nitrogen.         

b. oxygen.          

c. sodium.           

d. hydrogen.

phương pháp giải:

- bước 1: xác định vị trí nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

- bước 2: xác định vị trí khí hiếm gần nhất với nguyên tố đó

+ nếu khí hiếm đứng trước nguyên tử của nguyên tố đang xét → cho đi (trừ đi) số electron = sự chênh lệch vị trí giữa hai nguyên tố

+ nếu khí hiếm đứng sau nguyên tử của nguyên tố đang xét → nhận thêm (cộng thêm) số electron = sự chênh lệch vị trí giữa hai nguyên tố

lời giải chi tiết:

- bước 1: vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

nhóm

chu kì

ia

iia

iiia

iva

va

via

viia

viiia

1

h

 

 

 

 

 

 

he

2

 

 

 

 

n

o

 

ne

3

na

 

 

 

 

 

 

ar

4

 

 

 

 

 

 

 

kr

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

- bước 2:

+ nguyên tố sodium (ô số 11) có vị trí gần với khí hiếm neon (ô số 10) nhất

→ nguyên tử của nguyên tố sodium sẽ cho đi 11 - 10 = 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất

+ nguyên tố nitrogen (ô số 7) có vị trí gần với khí hiếm neon (ô số 10) nhất

→ nguyên tử của nguyên tố nitrogen sẽ nhận 10 - 7 = 3 electron để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất

+ nguyên tố oxygen (ô số 8) có vị trí gần với khí hiếm neon (ô số 10) nhất

→ nguyên tử của nguyên tố oxygen sẽ nhận 10 - 8 = 2 electron để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất

+ đặc biệt: nguyên tố hydrogen (ô số 1) có vị trí gần với khí hiếm helium (ô số 2) nhất

→ nguyên tử của nguyên tố hydrogen sẽ có thể:

          · nhận 2 - 1 = 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất → tạo ion h- (ví dụ: nah, kh, bah2,…)

          · cho đi 2 - 1 = 1 electron để tạo thành h+ (ví dụ: hcl, hno3, h2so4,…)

→ không có đáp án đúng

ch tr 26 9.5

nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây không có xu hướng nhường electron để đạt lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet?

a. calcium.         

b. magnesium.    

c. potassium.       

d. chlorine.

phương pháp giải:

- bước 1: xác định vị trí nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

- bước 2: xác định vị trí khí hiếm gần nhất với nguyên tố đó

+ nếu khí hiếm đứng trước nguyên tử của nguyên tố đang xét → cho đi (trừ đi) số electron = sự chênh lệch vị trí giữa hai nguyên tố

+ nếu khí hiếm đứng sau nguyên tử của nguyên tố đang xét → nhận thêm (cộng thêm) số electron = sự chênh lệch vị trí giữa hai nguyên tố

lời giải chi tiết:

- bước 1: vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

nhóm

chu kì

ia

iia

iiia

iva

va

via

viia

viiia

1

 

 

 

 

 

 

 

he

2

 

 

 

 

 

 

 

ne

3

 

mg

 

 

 

 

cl

ar

4

k

ca

 

 

 

 

 

kr

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

- bước 2:

+ các nguyên tố mg, ca, k đều là kim loại → xu hướng nhường electron để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất

+ nguyên tố chlorine (ô số 17) có vị trí gần với khí hiếm argon (ô số 18) nhất

→ nguyên tử của nguyên tố chlorine sẽ nhận 18 - 17 = 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất

→ đáp án: d

ch tr 26 9.6

hãy ghép mỗi nguyên tử ở cột a với nội dung được mô tả ở cột b cho phù hợp

cột a

cột b

a) ne (z = 10)

1. có xu hướng nhận thêm 1 electron.

b) f (z = 9)

2. có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng là 8 electron bền vững

c) mg (z = 12)

3. có xu hướng nhường đi 2 electron 

d) he (z = 2)

4. có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng 2 electron bền vững

phương pháp giải:

- bước 1: xác định vị trí nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

- bước 2: xác định vị trí khí hiếm gần nhất với nguyên tố đó

+ nếu khí hiếm đứng trước nguyên tử của nguyên tố đang xét → cho đi (trừ đi) số electron = sự chênh lệch vị trí giữa hai nguyên tố

+ nếu khí hiếm đứng sau nguyên tử của nguyên tố đang xét → nhận thêm (cộng thêm) số electron = sự chênh lệch vị trí giữa hai nguyên tố

lời giải chi tiết:

- bước 1: vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

nhóm

chu kì

ia

iia

iiia

iva

va

via

viia

viiia

1

 

 

 

 

 

 

 

he

2

 

mg

 

 

 

 

f

ne

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

- bước 2:

+ nguyên tố helium là khí hiếm ở ô số 2 → d - 4

+ nguyên tố neon là khí hiếm ở ô số 10 → a - 2

+ nguyên tố magnesium (ô số 12) có vị trí gần với khí hiếm neon (ô số 10) nhất

→ nguyên tử của nguyên tố magnesium sẽ cho đi 12 - 10 = 2 electron để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất → c - 3

+ nguyên tố fluorine (ô số 9) có vị trí gần với khí hiếm neon (ô số 10) nhất

→ nguyên tử của nguyên tố fluorine sẽ nhận 10 - 9 = 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất → b - 1

ch tr 27 9.7

mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên kết hóa học của nguyên tử nào?

 

a. aluminium.      b. nitrogen.          c. phosphorus.      d. oxygen.

phương pháp giải:

- mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

+ số lớp electron = số chu kì

+ số electron lớp ngoài cùng = số nhóm (đối với các nguyên tố nhóm a)

+ ô số thứ tự = điện tích hạt nhân = số proton = số electron

- bước 1: nhận xét số lượng electron nguyên tố nhường hay nhận

+ nguyên tố nhận x electron → nguyên tố đó ở nhóm (8-x)a

+ nguyên tố nhường x electron → nguyên tố đó ở nhóm (x)a

- bước 2: xác định vị trí nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

lời giải chi tiết:

- bước 1: từ hình vẽ ta thấy nguyên tố đang nhận 3 electron và có 3 lớp electron

→ nguyên tố này ở nhóm va, chu kì 3

- bước 2: vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

nhóm

chu kì

ia

iia

iiia

iva

va

via

viia

viiia

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

n

o

 

 

3

 

 

al

 

p

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

→ đáp án: c

ch tr 27 9.8

nguyên tử có mô hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron như thế nào khi hình thành liên kết hóa học?

 

a. nhận 1 electron.                            

b. nhường 1 electron.

c. nhận 7 electron.                            

d. không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.

phương pháp giải:

nhận xét số lượng electron ở lớp ngoài cùng

- có từ 1-3 electron → nguyên tố có xu hướng nhường đi 1-3 electron

- có từ 5-7 electron → nguyên tố có xu hướng nhận đi 3-1 electron

- có từ 4 electron → nguyên tố có xu hướng nhường đi hoặc nhận thêm 4 electron

lời giải chi tiết:

- nguyên tố hóa học trong hình vẽ có 1 electron ở lớp ngoài cùng

→ nguyên tố có xu hướng nhường đi 1 electron

→ đáp án: b

ch tr 27 9.9

nguyên tử có mô hình cấu tạo sau sẽ có xu hướng tạo thành ion mang điện tích nào khi nó thỏa mãn quy tắc octet?

 

a. 3+.                    b. 5+.                    c. 3-.                     d. 5-.

phương pháp giải:

nhận xét số lượng electron ở lớp ngoài cùng

- có từ 1-3 electron → nguyên tố có xu hướng nhường đi 1-3 electron

→ tạo thành ion 1+ đến ion 3+

- có từ 5-7 electron → nguyên tố có xu hướng nhận đi 3-1 electron

→ tạo thành ion 3- đến ion 1-

- có từ 4 electron → nguyên tố có xu hướng nhường đi hoặc nhận thêm 4 electron

→ tạo thành ion 4+ hoặc ion 4-

lời giải chi tiết:

- nguyên tố hóa học trong hình vẽ có 3 electron ở lớp ngoài cùng

→ nguyên tố có xu hướng nhường đi 3 electron

→ tạo thành ion 3+

→ đáp án: a

ch tr 27 9.10

em hãy vẽ mô hình mô tả quá trình tạo lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet trong các trường hợp sau đây:

a) nguyên tử o (z = 8) nhận 2 electron để tạo thành anion o2-.

b) nguyên tử ca (z = 20) nhường 2 electron để tạo ra cation ca2+.

c) hai nguyên tử fluorine “góp chung electron” để đạt được lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet.

lời giải chi tiết:

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10