[Tiếng Anh Lớp 7 Global Success] Grammar Unit 1 Tiếng Anh 7 Global Success
Hướng dẫn học bài: Grammar Unit 1 Tiếng Anh 7 Global Success - Môn Tiếng Anh Lớp 7 Lớp 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Tiếng Anh Lớp 7 Global Success Lớp 7' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
I. Định nghĩa thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn (Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
II. Cách sử dụng:
Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để chỉ:
- sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The sun rises every morning.
(Mặt trời mọc mỗi sáng.)
- sự việc xảy ra thường xuyên ở hiện tại
Ví dụ: She goes swimming three times a week.
(Cô ấy đi bơi ba lần một tuần.)
- thời gian biểu hoặc lịch trình
Ví dụ: The cooking lesson starts at 9.a.m.
(Lớp học nấu ăn bắt đầu lúc 9 giờ sáng.)
III. Công thức thì hiện tại đơn:
IV. Lưu ý:
1. Cách thêm s/es:
- Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
- Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
- Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;…
- Động từ bất quy tắc: go-goes; do-does; have-has,…
2. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
V. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
- always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), seldom = rarely = hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
- every day, every week, every month, every year,…….
(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
- once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,…….
(một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)