Bài 1. Truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại - Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 12 Chân trời sáng tạo

1. Giới thiệu chương:

Chương này tập trung vào việc phân tích và so sánh hai thể loại truyện ngắn: truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ đặc điểm, cấu trúc, và cách thức thể hiện của mỗi thể loại, đồng thời nhận diện được những điểm khác biệt và sự phát triển của văn học trong quá trình lịch sử. Học sinh sẽ được làm quen với những tác phẩm tiêu biểu của mỗi thể loại, từ đó, rèn luyện kỹ năng phân tích văn bản, nhận diện tư tưởng, và hình thành tư duy phê bình văn học. Chương cũng giúp học sinh nhận ra sự thay đổi trong cách nhìn nhận thế giới, con người và xã hội qua hai thời kỳ văn học khác nhau.

2. Các bài học chính: Bài 1: Giới thiệu chung về truyện truyền kì: Bài học này sẽ cung cấp cho học sinh những khái niệm cơ bản về thể loại truyện truyền kì, bao gồm nguồn gốc, đặc điểm, và các yếu tố đặc trưng như yếu tố kì ảo, hoang đường, yếu tố lịch sử, văn hóa. Học sinh sẽ được làm quen với những tác phẩm tiêu biểu trong thể loại truyện truyền kì như Truyện Kiều của Nguyễn Du (phần mở đầu). Bài 2: Phân tích tác phẩm truyện truyền kì: Bài học này sẽ tập trung vào việc phân tích một vài tác phẩm truyện truyền kì tiêu biểu, giúp học sinh nắm vững cách thức vận dụng các yếu tố kì ảo, hoang đường để thể hiện nội dung. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách nhận diện các yếu tố văn hóa, lịch sử trong tác phẩm. Bài 3: Giới thiệu về truyện ngắn hiện đại: Bài học này sẽ giới thiệu về sự ra đời và phát triển của truyện ngắn hiện đại, các đặc điểm khác biệt so với truyện truyền kì như sự hiện thực, tập trung vào tâm lý nhân vật, phản ánh hiện thực xã hội. Học sinh sẽ được làm quen với những tác giả và tác phẩm tiêu biểu. Bài 4: Phân tích tác phẩm truyện ngắn hiện đại: Bài học này sẽ tập trung vào việc phân tích một số truyện ngắn hiện đại tiêu biểu, giúp học sinh hiểu rõ cách thức thể hiện nội dung, nhân vật, và ý tưởng của các tác giả. Học sinh sẽ được làm quen với các kỹ thuật miêu tả, xây dựng nhân vật trong truyện ngắn. Bài 5: So sánh và đối chiếu truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại: Bài học này là tổng kết chương. Học sinh sẽ được so sánh, đối chiếu hai thể loại truyện, nhận diện sự khác biệt về nội dung, hình thức, cách thể hiện, và ý nghĩa xã hội của từng thể loại. 3. Kỹ năng phát triển:

Kỹ năng phân tích văn bản: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, phân tích các tác phẩm văn học, nhận diện các yếu tố văn học.
Kỹ năng nhận diện tư tưởng: Học sinh sẽ phát triển khả năng nhận biết, phân tích tư tưởng, quan điểm của tác giả thể hiện trong tác phẩm.
Kỹ năng phê bình văn học: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng nhận xét, đánh giá, phân tích và đưa ra nhận định về các tác phẩm văn học.
Kỹ năng so sánh và đối chiếu: Học sinh sẽ được rèn kỹ năng so sánh, đối chiếu hai thể loại văn học khác nhau để thấy được sự khác biệt và phát triển của văn học.
Kỹ năng viết đoạn văn phân tích: Học sinh sẽ được luyện tập viết đoạn văn phân tích tác phẩm văn học, từ đó thể hiện rõ tư duy phê bình của mình.

4. Khó khăn thường gặp: Sự khác biệt về thời đại: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc hiểu rõ bối cảnh lịch sử và xã hội của truyện truyền kì so với truyện ngắn hiện đại. Phân tích tác phẩm phức tạp: Một số tác phẩm có thể có nhiều tầng ý nghĩa, đòi hỏi học sinh phải có sự tập trung và tư duy sâu sắc. Hiểu ngôn ngữ văn học: Ngôn ngữ văn học đôi khi có tính ước lệ, đòi hỏi sự hiểu biết về văn cảnh và lịch sử văn học. So sánh hai thể loại khác nhau: Việc so sánh hai thể loại truyện có thể tạo ra khó khăn cho học sinh trong việc tìm ra điểm khác biệt và sự phát triển. 5. Phương pháp tiếp cận: Đọc kỹ và phân tích chi tiết: Học sinh cần đọc kỹ các tác phẩm và phân tích kỹ lưỡng các chi tiết. Tham khảo các tài liệu bổ sung: Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu về lịch sử văn học, bối cảnh xã hội để hiểu rõ hơn về tác phẩm. Thảo luận nhóm: Thảo luận nhóm sẽ giúp học sinh trao đổi ý kiến, bổ sung kiến thức cho nhau. Viết bài luận phân tích: Viết bài luận sẽ giúp học sinh vận dụng kiến thức và kỹ năng phân tích của mình. Sử dụng phương pháp so sánh: So sánh các tác phẩm truyện truyền kì và hiện đại giúp học sinh thấy rõ sự khác biệt và sự phát triển của văn học. 6. Liên kết kiến thức:

Chương này có liên kết với các chương khác trong môn học, đặc biệt là các chương về:

Phân tích văn bản: Chương này cung cấp các bài tập phân tích văn bản cụ thể.
Lịch sử văn học: Chương này liên quan đến việc hiểu rõ bối cảnh lịch sử của các thể loại văn học.
Phân tích nhân vật: Chương này đòi hỏi học sinh hiểu rõ cách thức xây dựng nhân vật trong truyện.

Chương này sẽ giúp học sinh có cái nhìn tổng quan về sự phát triển của văn học Việt Nam, đồng thời rèn luyện các kỹ năng phân tích văn bản và phê bình văn học cần thiết.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 12 đang được quan tâm

Bài A4. Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính tiếp theo SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài A3. Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài A2. Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống Bài A1. Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F4. Thêm dữ liệu đa phương tiện vào trang web SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F3. Tạo bảng và khung trong trang web với HTML SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F2. Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTM SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F1. HTML và trang web SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài D2. Gìn giữ tính nhân văn trong không gian mạngSBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài D1. Giao tiếp trong không gian mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B7. Thực hành thiết kế mạng nội bộ SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B6. Thiết kế mạng nội bộ SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B5. Đường truyền hữu tuyến và vô tuyến SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B4. Vai trò của các thiết bị mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B2. Các chức năng mạng của hệ điều hành SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B3. Thực hành kết nối và sử dụng mạng trên thiết bị thông minh SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B1. Thiết bị và giao thức mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Hoạt động 8. Rèn luyện khả năng tư duy độc lập với khả năng thích ứng với sự thay đổi trang 20, 21 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Cánh diều Hoạt động khám phá 9 trang 11 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 8 trang 10 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 7 trang 10 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 6 trang 9 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 5 trang 9 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 4 trang 8 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 3 trang SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 2 trang SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 1 trang 7 SGK GDQP 12 Hoạt động mở đầu trang 5 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 3 trang 34 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng 1 trang 30 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập trang 30 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 2 trang 21 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 7 trang 21 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng 1 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 2 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 1 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 2 trang 32 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 1 trang 31 SGK GDQP 12 Hoạt động mở đầu trang 31 SGK GDQP 12

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm