Chương 3. Hợp chất chứa nitrogen - SGK Hoá Lớp 12 Kết nối tri thức

1. Giới thiệu chương:

Chương 3: Hợp chất chứa Nitrogen thuộc chương trình Hóa học lớp 12, tập trung vào việc nghiên cứu các hợp chất quan trọng chứa nguyên tố Nitrogen, một nguyên tố phi kim rất phổ biến và đóng vai trò thiết yếu trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Chương trình hướng đến việc trang bị cho học sinh kiến thức về tính chất vật lý, hóa học, phương pháp điều chế và ứng dụng của các hợp chất Nitrogen quan trọng như amoniac, axit nitric, muối nitrat, u2026 Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh hiểu sâu hơn về mối liên hệ giữa cấu trúc, tính chất và ứng dụng của các hợp chất này, đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích, giải quyết vấn đề liên quan đến phản ứng hóa học và tính toán hóa học.

2. Các bài học chính:

Chương này thường bao gồm các bài học chính sau đây (có thể có sự khác biệt nhỏ tùy theo sách giáo khoa):

Bài 1: Amoniac (NHu2083): Bài học này tập trung vào tính chất vật lý, hóa học của amoniac, phương pháp điều chế trong công nghiệp và phòng thí nghiệm, cũng như ứng dụng quan trọng của amoniac trong sản xuất phân bón, axit nitric,u2026 Bài 2: Axit nitric (HNOu2083): Bài học sẽ trình bày về tính chất vật lý, hóa học của axit nitric, đặc biệt là tính oxi hóa mạnh của nó. Phương pháp điều chế axit nitric trong công nghiệp và các ứng dụng quan trọng trong công nghiệp chế tạo thuốc nổ, phân bón,u2026 cũng được đề cập. Bài 3: Muối nitrat: Bài học này tập trung vào tính chất vật lý, hóa học của muối nitrat, đặc biệt là tính chất oxi hóa khi nhiệt phân. Ứng dụng của muối nitrat trong nông nghiệp (phân bón) và công nghiệp cũng được làm rõ. Bài 4 (nếu có): Một số sách giáo khoa có thể bổ sung bài học về các hợp chất khác chứa Nitrogen như hydrazin, azotuau2026 hoặc chuyên sâu hơn vào một số ứng dụng cụ thể của các hợp chất đã học. 3. Kỹ năng phát triển:

Qua việc học chương này, học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng sau:

Kỹ năng quan sát và mô tả: Quan sát hiện tượng thí nghiệm, mô tả tính chất vật lý, hóa học của các hợp chất. Kỹ năng viết phương trình hóa học: Viết và cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng liên quan đến hợp chất Nitrogen. Kỹ năng giải bài toán hóa học: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải các bài toán tính toán hóa học liên quan đến phản ứng điều chế, phản ứng oxi hóa khử. Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề: Phân tích các vấn đề thực tiễn liên quan đến ứng dụng của hợp chất Nitrogen, đưa ra giải pháp phù hợp. Kỹ năng tổng hợp và liên hệ: Tổng hợp kiến thức về các hợp chất Nitrogen, liên hệ với các kiến thức đã học ở các chương trước. 4. Khó khăn thường gặp:

Học sinh thường gặp một số khó khăn sau khi học chương này:

Khó khăn trong việc ghi nhớ các phản ứng hóa học: Số lượng phản ứng hóa học khá nhiều và đa dạng, đòi hỏi học sinh phải có sự ghi nhớ tốt và phân loại các phản ứng một cách hệ thống.
Khó khăn trong việc cân bằng phương trình hóa học: Một số phản ứng oxi hóa khử phức tạp, đòi hỏi học sinh phải nắm vững phương pháp cân bằng phương trình hóa học.
Khó khăn trong việc giải bài toán hóa học: Bài toán hóa học liên quan đến hợp chất Nitrogen thường phức tạp, đòi hỏi học sinh phải có kỹ năng tư duy logic và kỹ năng giải toán tốt.
Khó khăn trong việc hiểu và phân biệt tính chất của các hợp chất: Học sinh cần phân biệt rõ tính chất của amoniac, axit nitric và muối nitrat để tránh nhầm lẫn.

5. Phương pháp tiếp cận:

Để học tập hiệu quả chương này, học sinh nên:

Học bài theo trình tự: Học sinh nên học bài theo trình tự các bài học, từ amoniac đến axit nitric rồi đến muối nitrat để nắm bắt được mối liên hệ giữa các hợp chất.
Làm nhiều bài tập: Làm nhiều bài tập sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài toán hóa học.
Tìm hiểu thêm thông tin: Tìm hiểu thêm thông tin trên sách tham khảo, internet về các ứng dụng thực tiễn của hợp chất Nitrogen.
Thực hành thí nghiệm: Thực hành thí nghiệm sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính chất vật lý, hóa học của các hợp chất.
Học nhóm: Học nhóm sẽ giúp học sinh trao đổi kiến thức, giải đáp thắc mắc và củng cố kiến thức.

6. Liên kết kiến thức:

Chương này có liên hệ chặt chẽ với các chương khác trong chương trình Hóa học lớp 12 và các chương trình Hóa học ở các lớp dưới:

Liên hệ với chương trình Hóa học lớp 10, 11: Kiến thức về liên kết hóa học, phản ứng oxi hóa khử, cân bằng phương trình hóa học, tính chất của các nhóm chứcu2026 là nền tảng quan trọng để học tốt chương này. Liên hệ với các chương khác trong chương trình Hóa học lớp 12: Kiến thức về kim loại, phi kim, dung dịch điện lyu2026 sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về tính chất và ứng dụng của các hợp chất Nitrogen. * Liên hệ với các môn học khác: Kiến thức về hợp chất Nitrogen có ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp (phân bón), công nghiệp (chế tạo thuốc nổ, phân bón,u2026), y tếu2026 40 Keywords:

Amoniac, NHu2083, Axit nitric, HNOu2083, Muối nitrat, NOu2083u207b, Điều chế amoniac, Điều chế axit nitric, Tính chất vật lý amoniac, Tính chất hóa học amoniac, Tính chất vật lý axit nitric, Tính chất hóa học axit nitric, Tính chất vật lý muối nitrat, Tính chất hóa học muối nitrat, Phản ứng nhiệt phân muối nitrat, Ứng dụng amoniac, Ứng dụng axit nitric, Ứng dụng muối nitrat, Phân bón đạm, Thuốc nổ, Nitơ, Oxi hóa, Khử, Cân bằng phương trình, Bài toán hóa học, Hóa học vô cơ, Liên kết hóa học, Phân tử, Nguyên tử, Hợp chất, Tính oxi hóa, Tính khử, Hydrazin, Azotua, Nitrit, Nitơ oxit, Ammonium, Phân tử lượng, Nồng độ, Hiệu suất.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 12 đang được quan tâm

Bài A4. Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính tiếp theo SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài A3. Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài A2. Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống Bài A1. Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F4. Thêm dữ liệu đa phương tiện vào trang web SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F3. Tạo bảng và khung trong trang web với HTML SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F2. Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTM SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F1. HTML và trang web SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài D2. Gìn giữ tính nhân văn trong không gian mạngSBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài D1. Giao tiếp trong không gian mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B7. Thực hành thiết kế mạng nội bộ SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B6. Thiết kế mạng nội bộ SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B5. Đường truyền hữu tuyến và vô tuyến SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B4. Vai trò của các thiết bị mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B2. Các chức năng mạng của hệ điều hành SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B3. Thực hành kết nối và sử dụng mạng trên thiết bị thông minh SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B1. Thiết bị và giao thức mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Hoạt động 8. Rèn luyện khả năng tư duy độc lập với khả năng thích ứng với sự thay đổi trang 20, 21 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Cánh diều Hoạt động khám phá 9 trang 11 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 8 trang 10 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 7 trang 10 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 6 trang 9 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 5 trang 9 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 4 trang 8 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 3 trang SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 2 trang SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 1 trang 7 SGK GDQP 12 Hoạt động mở đầu trang 5 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 3 trang 34 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng 1 trang 30 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập trang 30 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 2 trang 21 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 7 trang 21 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng 1 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 2 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 1 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 2 trang 32 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 1 trang 31 SGK GDQP 12 Hoạt động mở đầu trang 31 SGK GDQP 12

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm