[Công thức toán học] Công thức lượng giác cơ bản và mở rộng

Tiêu đề Meta: Công thức lượng giác cơ bản & mở rộng - Học Toán hiệu quả Mô tả Meta: Khám phá trọn bộ công thức lượng giác cơ bản và mở rộng. Học cách áp dụng vào bài tập, nâng cao kỹ năng giải toán. Tài liệu chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh THPT chinh phục môn Toán. Download ngay! Công thức lượng giác cơ bản và mở rộng 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc trình bày chi tiết về các công thức lượng giác cơ bản và mở rộng, bao gồm các công thức lượng giác thường gặp như sin, cos, tan, cot cùng với các công thức biến đổi, cộng, trừ, nhân, chia các lượng giác. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ các công thức, cách vận dụng linh hoạt vào giải các bài toán lượng giác, từ đó nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề trong môn Toán.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ các công thức lượng giác cơ bản: sin, cos, tan, cot, các hệ thức lượng giác cơ bản. Nắm vững các công thức biến đổi lượng giác: tổng thành tích, tích thành tổng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến đổi góc. Áp dụng thành thạo các công thức lượng giác để giải các bài toán liên quan đến tam giác vuông, tam giác bất kỳ. Giải quyết được các bài toán tính giá trị lượng giác của các góc, chứng minh đẳng thức lượng giác, giải phương trình lượng giác đơn giản. Vận dụng các công thức lượng giác mở rộng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo trình tự logic, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức.

Bắt đầu với cơ bản: Giới thiệu chi tiết các công thức lượng giác cơ bản và các định nghĩa liên quan.
Phân tích từng công thức: Mỗi công thức sẽ được phân tích kỹ lưỡng, kèm theo ví dụ minh họa, giúp học sinh dễ hình dung và hiểu rõ cách vận dụng.
Luận giải bài tập: Bài học sẽ cung cấp nhiều bài tập ví dụ, từ dễ đến khó, phân tích chi tiết từng bước giải, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng.
Thực hành áp dụng: Học sinh được khuyến khích thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.

4. Ứng dụng thực tế

Công thức lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như:

Kỹ thuật: Thiết kế cầu, đường, máy móc.
Đo đạc: Xác định khoảng cách, độ cao, hướng.
Vật lý: Giải các bài toán về chuyển động, sóng, ánh sáng.
Địa lý: Xác định vị trí, tính toán khoảng cách địa lý.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo trong chương trình toán học THPT, đặc biệt là các bài học về:

Giải tam giác: Áp dụng các công thức lượng giác để tính các cạnh và góc của tam giác.
Phương trình lượng giác: Giải các phương trình lượng giác phức tạp.
Hình học phẳng: Áp dụng các công thức lượng giác trong giải toán hình học phẳng.
Giải tích: Ứng dụng trong việc tính tích phân, đạo hàm của hàm số lượng giác.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa và công thức.
Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập ví dụ và bài tập tương tự.
Tự nghiên cứu: Tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo khác.
Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
Sử dụng công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính cầm tay hoặc các phần mềm hỗ trợ để tính toán.
* Tập trung vào cách vận dụng: Cố gắng hiểu bản chất của các công thức và cách vận dụng chúng vào các bài toán cụ thể.

40 Keywords về Công thức lượng giác cơ bản và mở rộng:

1. Công thức lượng giác
2. Sin
3. Cos
4. Tan
5. Cot
6. Lượng giác cơ bản
7. Lượng giác mở rộng
8. Công thức biến đổi lượng giác
9. Tổng thành tích
10. Tích thành tổng
11. Công thức nhân đôi
12. Công thức hạ bậc
13. Biến đổi góc
14. Tam giác vuông
15. Tam giác bất kỳ
16. Giải tam giác
17. Phương trình lượng giác
18. Hình học phẳng
19. Giải tích
20. Tính giá trị lượng giác
21. Chứng minh đẳng thức lượng giác
22. Hệ thức lượng giác
23. Góc
24. Cạnh
25. Độ dài
26. Khoảng cách
27. Phương pháp giải
28. Ví dụ
29. Bài tập
30. Bài toán
31. Kỹ năng
32. Toán học
33. THPT
34. Học Toán
35. Học tập
36. Tài liệu học tập
37. Tài liệu tham khảo
38. Máy tính cầm tay
39. Phần mềm hỗ trợ
40. Download

thuvienloigiai.com giới thiệu đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh bài viết tuyển tập các công thức lượng giác cơ bản và mở rộng thường được sử dụng trong giải toán. Như chúng ta đều biết, việc nhớ hết toàn bộ các công thức lượng giác cơ bản và mở rộng là khó khăn, vì số lượng công thức khá nhiều, một số công thức phức tạp và dễ nhầm lẫn với các công thức khác. Tất nhiên, thuvienloigiai.com vẫn khuyến khích bạn đọc học thuộc các công thức lượng giác dưới đây, bởi như vậy, chúng ta sẽ chủ động trong quá trình giải quyết các bài toán.


1. Tính chất tuần hoàn


$\sin \alpha = \sin (\alpha + 2k\pi )$


$\cos \alpha = \cos (\alpha + 2k\pi )$


$\tan \alpha = \tan (\alpha + k\pi )$


$\cot \alpha = \cot (\alpha + k\pi )$


2. Công thức lượng giác các cung liên quan đặc biệt
a. Hai cung đối nhau:


$\cos ( – \alpha ) = \cos \alpha $


$\sin ( – \alpha ) = – \sin \alpha $


$\tan ( – \alpha ) = – \tan \alpha $


$\cot ( – \alpha ) = – \cot \alpha $


b. Hai cung bù nhau:


$\sin (\pi – \alpha ) = \sin \alpha $


$\cos (\pi – \alpha ) = – \cos \alpha $


$\tan (\pi – \alpha ) = – \tan \alpha $


$\cot (\pi – \alpha ) = – \cot \alpha $


c. Hai cung phụ nhau:


$\sin \left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) = \cos \alpha $


$\cos \left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) = \sin \alpha $


$\tan \left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) = \cot \alpha $


$\cot \left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) = \tan \alpha $


d. Hai cung hơn kém $\pi $:


$\sin (\pi + \alpha ) = – \sin \alpha $


$\cos (\pi + \alpha ) = – \cos \alpha $


$\tan (\pi + \alpha ) = \tan \alpha $


$\cot (\pi + \alpha ) = \cot \alpha $


e. Hai cung hơn kém $\frac{\pi }{2}$:


$\sin \left( {\frac{\pi }{2} + \alpha } \right) = \cos \alpha $


$\cos \left( {\frac{\pi }{2} + \alpha } \right) = – \sin \alpha $


$\tan \left( {\frac{\pi }{2} + \alpha } \right) = – \cot \alpha $


$\cot \left( {\frac{\pi }{2} + \alpha } \right) = – \tan \alpha $


3. Công thức lượng giác cơ bản


${\sin ^2}a + {\cos ^2}a = 1$


$\tan a = \frac{{\sin a}}{{\cos a}}$


$\cot a = \frac{{\cos a}}{{\sin a}}$


$1 + {\tan ^2}a = \frac{1}{{{{\cos }^2}a}}$


$1 + {\cot ^2}a = \frac{1}{{{{\sin }^2}a}}$


$\tan a\cot a = 1$


4. Công thức cộng


$\cos (a – b) = \cos a\cos b + \sin a\sin b$


$\cos (a + b) = \cos a\cos b – \sin a\sin b$


$\sin (a + b) = \sin a\cos b + \sin b\cos a$


$\sin (a – b) = \sin a\cos b – \sin b\cos a$


$\tan (a + b) = \frac{{\tan a + \tan b}}{{1 – \tan a\tan b}}$


$\tan (a – b) = \frac{{\tan a – \tan b}}{{1 + \tan a\tan b}}$


5. Công thức nhân đôi


$\sin 2a = 2\sin a\cos a$


$\cos 2a = {\cos ^2}a – {\sin ^2}a$ $ = 2{\cos ^2}a – 1$ $ = 1 – 2{\sin ^2}a$


$\tan 2a = \frac{{2\tan a}}{{1 – {{\tan }^2}a}}$ $\left( {a \ne \frac{\pi }{4} + 2k\pi } \right)$


$\cot 2a = \frac{{{{\cot }^2}a – 1}}{{2\cot a}}$ $\left( {a \ne k\frac{\pi }{2}} \right)$


6. Công thức nhân ba


$\sin 3a = 3\sin a – 4{\sin ^3}a$


$\cos 3a = 4{\cos ^3}a – 3\cos a$


$\tan 3a = \frac{{3\tan a – {{\tan }^3}a}}{{1 – 3{{\tan }^2}a}}$ $\left( {a \ne \frac{\pi }{6} + 2k\pi } \right)$


$\cot 3a = \frac{{3{{\cot }^2}a – 1}}{{{{\cot }^3}a – 3\cot a}}$ $\left( {a \ne k\frac{\pi }{3}} \right)$


7. Công thức biến đổi tích thành tổng


$\cos a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\cos (a – b) + \cos (a + b)} \right]$


$\sin a\sin b = \frac{1}{2}\left[ {\cos (a – b) – \cos (a + b)} \right]$


$\sin a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\sin (a + b) + \sin (a – b)} \right]$


8. Công thức biến đổi tổng thành tích


$\cos a + \cos b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}\cos \frac{{a – b}}{2}$


$\cos a – \cos b = – 2\sin \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a – b}}{2}$


$\sin a + \sin b = 2\sin \frac{{a + b}}{2}\cos \frac{{a – b}}{2}$


$\sin a – \sin b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a – b}}{2}$


$\cos a + \sin a$ $ = \sqrt 2 \cos \left( {\frac{\pi }{4} – a} \right)$ $ = \sqrt 2 \sin \left( {\frac{\pi }{4} + a} \right)$


$\cos a – \sin a$ $ = \sqrt 2 \cos \left( {\frac{\pi }{4} + a} \right)$ $ = \sqrt 2 \sin \left( {\frac{\pi }{4} – a} \right)$


$\tan a + \tan b = \frac{{\sin (a + b)}}{{\cos a\cos b}}$


$\tan a – \tan b = \frac{{\sin (a – b)}}{{\cos a\cos b}}$


$\cot a + \cot b = \frac{{\sin (a + b)}}{{\sin a\sin b}}$


$\cot a – \cot b = \frac{{\sin (b – a)}}{{\sin a\sin b}}$


$\cot a + \tan a = \frac{2}{{\sin 2a}}$


$\cot a – \tan a = 2\cot 2a$


9. Công thức hạ bậc


${\cos ^2}a = \frac{{1 + \cos 2a}}{2}$


${\sin ^2}a = \frac{{1 – \cos 2a}}{2}$


${\tan ^2}a = \frac{{1 – \cos 2a}}{{1 + \cos 2a}}$


${\sin ^2}a{\cos ^2}a = \frac{{1 – \cos 4a}}{8}$


${\cos ^3}a = \frac{{3\cos a + \cos 3a}}{4}$


${\sin ^3}a = \frac{{3\sin a – \sin 3a}}{4}$


${\sin ^4}a = \frac{{\cos 4a – 4\cos 2a + 3}}{8}$


${\cos ^4}a = \frac{{\cos 4a + 4\cos 2a + 3}}{8}$


10. Công thức biến đổi theo $\tan \frac{a}{2}$
Đặt $t = \tan \frac{a}{2}$ với ${a \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }$, ${\frac{a}{2} \ne \frac{\pi }{4} + k\pi }.$ Ta có:


$\cos a = \frac{{1 – {t^2}}}{{1 + {t^2}}}$


$\sin a = \frac{{2t}}{{1 + {t^2}}}$


$\tan a = \frac{{2t}}{{1 – {t^2}}}$


11. Tập nghiệm phương trình lượng giác cơ bản


$\sin u = \sin v \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = v + k2\pi }\\
{u = \pi – v + k2\pi }
\end{array}} \right.$


$\cos u = \cos v \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = v + k2\pi }\\
{u = – v + k2\pi }
\end{array}} \right.$


$\tan u = \tan v \Leftrightarrow u = v + k\pi $


$\cot u = \cot v \Leftrightarrow u = v + k\pi $


Trường hợp đặc biệt:


$\sin u = 0 \Leftrightarrow u = k\pi $


$\sin u = 1 \Leftrightarrow u = \frac{\pi }{2} + k2\pi $


$\sin u = – 1 \Leftrightarrow u = – \frac{\pi }{2} + k2\pi $


$\cos u = 0 \Leftrightarrow u = \frac{\pi }{2} + k\pi $


$\cos u = 1 \Leftrightarrow u = k2\pi $


$\cos u = – 1 \Leftrightarrow u = \pi + k2\pi $


Lưu ý: Một số điều kiện về các ẩn số chúng tôi đã cố ý lược bỏ để bài viết trở nên tinh giản, thuận tiện cho việc tra cứu.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm