Chủ đề 7. Môi trường và quần thể sinh vật - SGK Sinh Lớp 12 Kết nối tri thức

Chương 7: Môi trường và quần thể sinh vật, thuộc môn Sinh học lớp 12, tập trung vào việc nghiên cứu mối quan hệ phức tạp giữa sinh vật và môi trường sống của chúng, đặc biệt là trong phạm vi quần thể. Chương trình học hướng đến việc giúp học sinh hiểu rõ các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của quần thể, cũng như các đặc điểm cấu trúc và động lực học quần thể. Mục tiêu chính của chương là trang bị cho học sinh kiến thức nền tảng về sinh thái học quần thể, giúp các em phân tích và giải quyết các vấn đề môi trường liên quan đến sự đa dạng sinh học và bảo tồn nguồn gen. Chương trình cũng nhấn mạnh việc rèn luyện kỹ năng phân tích số liệu, xây dựng mô hình và áp dụng kiến thức vào thực tiễn.

Chương này bao gồm các bài học chính sau:

Bài 1: Môi trường và các nhân tố sinh thái: Bài học này giới thiệu khái niệm môi trường, các nhân tố sinh thái (nhân tố vô sinh và hữu sinh) và ảnh hưởng của chúng đến sinh vật. Học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm như giới hạn sinh thái, ổ sinh thái, và sự thích nghi của sinh vật với môi trường.

Bài 2: Quần thể sinh vật: Bài học này định nghĩa quần thể sinh vật, các đặc trưng cơ bản của quần thể (kích thước, mật độ, sự phân bố, tỉ lệ giới tính, cấu trúc tuổi). Học sinh sẽ được tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước quần thể và các mô hình tăng trưởng quần thể.

Bài 3: Mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã: Bài học này tập trung vào các loại mối quan hệ giữa các loài trong quần xã (cạnh tranh, cộng sinh, kí sinh, ức chế cảm nhiễmu2026) và vai trò của chúng trong việc điều chỉnh số lượng cá thể trong quần thể.

Bài 4: Động lực học quần thể: Bài học này nghiên cứu sự biến động số lượng cá thể trong quần thể theo thời gian, các yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động đó và các mô hình biến động quần thể. Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm sức chứa môi trường.

Bài 5: Ứng dụng kiến thức về môi trường và quần thể sinh vật trong bảo tồn đa dạng sinh học: Bài học này ứng dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học.

Qua chương này, học sinh sẽ được phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng phân tích: Phân tích dữ liệu về kích thước, mật độ, sự phân bố quần thể; phân tích ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến sinh vật.
Kỹ năng tổng hợp: Tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để hiểu rõ mối quan hệ giữa môi trường và quần thể sinh vật.
Kỹ năng giải quyết vấn đề: Xác định và giải quyết các vấn đề liên quan đến bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học.
Kỹ năng lập luận: Lập luận khoa học để giải thích các hiện tượng sinh học liên quan đến môi trường và quần thể sinh vật.
Kỹ năng làm việc nhóm: Tham gia thảo luận nhóm, cùng nhau giải quyết các bài tập và dự án.

Học sinh có thể gặp một số khó khăn sau:

Khó khăn trong việc hiểu các khái niệm: Một số khái niệm như giới hạn sinh thái, ổ sinh thái, sức chứa môi trường có thể khó hiểu và đòi hỏi sự nỗ lực tìm hiểu kỹ lưỡng. Khó khăn trong việc phân tích dữ liệu: Phân tích số liệu về quần thể sinh vật đòi hỏi kỹ năng toán học và thống kê nhất định. Khó khăn trong việc áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Áp dụng kiến thức lý thuyết vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học đòi hỏi sự tư duy tổng hợp và khả năng liên hệ thực tế.

Để học tập hiệu quả chương này, học sinh nên:

Đọc kỹ bài học: Đọc kỹ nội dung bài học, chú ý đến các khái niệm quan trọng và các ví dụ minh họa.
Làm bài tập: Thực hiện các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập để củng cố kiến thức.
Tham gia thảo luận: Tham gia tích cực vào các buổi thảo luận nhóm để trao đổi kiến thức và giải đáp thắc mắc.
Liên hệ thực tiễn: Liên hệ kiến thức đã học với các hiện tượng thực tế xung quanh để hiểu rõ hơn.
Sử dụng tài liệu tham khảo: Tìm kiếm thông tin từ các nguồn khác nhau như sách, báo, internet để mở rộng kiến thức.

Chương 7 có mối liên hệ chặt chẽ với các chương trước đó, đặc biệt là các kiến thức về sinh thái học cơ bản, di truyền học quần thể và tiến hóa. Kiến thức về các nhân tố di truyền và biến dị được học ở các chương trước sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về sự đa dạng di truyền trong quần thể. Kiến thức về các mối quan hệ sinh thái trong quần xã sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về động lực học quần thể và sự cạnh tranh giữa các loài. Chương này cũng là nền tảng cho các chương học về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ở các lớp cao hơn.

1. Môi trường
2. Nhân tố sinh thái
3. Nhân tố vô sinh
4. Nhân tố hữu sinh
5. Giới hạn sinh thái
6. Ổ sinh thái
7. Quần thể sinh vật
8. Kích thước quần thể
9. Mật độ quần thể
10. Sự phân bố quần thể
11. Tỉ lệ giới tính
12. Cấu trúc tuổi
13. Mức sinh sản
14. Mức tử vong
15. Di cư
16. Sức chứa môi trường
17. Mô hình tăng trưởng quần thể
18. Cạnh tranh
19. Cộng sinh
20. Kí sinh
21. Hội sinh
22. Ức chế cảm nhiễm
23. Quần xã sinh vật
24. Chuỗi thức ăn
25. Lưới thức ăn
26. Sinh thái học quần thể
27. Động lực học quần thể
28. Biến động số lượng cá thể
29. Bảo tồn đa dạng sinh học
30. Bảo vệ môi trường
31. Nguồn gen
32. Thích nghi
33. Sự tiến hóa
34. Môi trường sống
35. Hệ sinh thái
36. Quần thể ổn định
37. Quần thể không ổn định
38. Yếu tố giới hạn
39. Sự cạnh tranh giữa các loài
40. Sự hợp tác giữa các loài

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Chương 2. Di truyền nhiễm sắc thể

Chương 7. Sinh thái học quần xã

Lời giải và bài tập Lớp 12 đang được quan tâm

Bài A4. Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính tiếp theo SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài A3. Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài A2. Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống Bài A1. Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F4. Thêm dữ liệu đa phương tiện vào trang web SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F3. Tạo bảng và khung trong trang web với HTML SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F2. Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTM SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F1. HTML và trang web SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài D2. Gìn giữ tính nhân văn trong không gian mạngSBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài D1. Giao tiếp trong không gian mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B7. Thực hành thiết kế mạng nội bộ SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B6. Thiết kế mạng nội bộ SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B5. Đường truyền hữu tuyến và vô tuyến SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B4. Vai trò của các thiết bị mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B2. Các chức năng mạng của hệ điều hành SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B3. Thực hành kết nối và sử dụng mạng trên thiết bị thông minh SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B1. Thiết bị và giao thức mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Hoạt động 8. Rèn luyện khả năng tư duy độc lập với khả năng thích ứng với sự thay đổi trang 20, 21 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Cánh diều Hoạt động khám phá 9 trang 11 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 8 trang 10 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 7 trang 10 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 6 trang 9 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 5 trang 9 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 4 trang 8 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 3 trang SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 2 trang SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 1 trang 7 SGK GDQP 12 Hoạt động mở đầu trang 5 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 3 trang 34 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng 1 trang 30 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập trang 30 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 2 trang 21 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 7 trang 21 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng 1 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 2 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 1 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 2 trang 32 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 1 trang 31 SGK GDQP 12 Hoạt động mở đầu trang 31 SGK GDQP 12

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm