Chuyên đề 3. Một số vấn đề cơ bản về phức chất - SGK Hoá Lớp 12 Kết nối tri thức

1. Giới thiệu chương:

Chuyên đề 3: "Một số vấn đề cơ bản về phức chất" trong chương trình Hóa học lớp 12 tập trung vào việc làm rõ khái niệm, cấu tạo, tính chất và ứng dụng của phức chất. Chương trình này không chỉ cung cấp kiến thức lý thuyết về phức chất mà còn trang bị cho học sinh những kỹ năng phân tích, giải quyết bài toán liên quan đến phản ứng tạo phức và tính toán các đại lượng liên quan. Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh hiểu rõ bản chất của liên kết phối trí, nắm vững các khái niệm cơ bản về phức chất, phân biệt được các loại phức chất khác nhau, và áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn.

2. Các bài học chính:

Chương trình này thường bao gồm các bài học chính sau:

Khái niệm về phức chất: Định nghĩa phức chất, ion trung tâm, phối tử, số phối trí, các loại phối tử (monodentate, bidentate, polydentate...). Bài học này đặt nền tảng cho việc hiểu các khái niệm cơ bản về phức chất. Cấu tạo và liên kết trong phức chất: Lý thuyết trường tinh thể, lý thuyết liên kết hoá trị trong phức chất, hình học của phức chất (phức chất phẳng vuông, tứ diện, bát diện...). Đây là phần lý thuyết quan trọng giúp giải thích tính chất của phức chất. Tính chất của phức chất: Tính chất vật lý (màu sắc, từ tính...), tính chất hoá học (phản ứng trao đổi phối tử, phản ứng oxi hoá khử...). Phần này giúp học sinh hiểu rõ hơn về sự đa dạng của tính chất phức chất. Ứng dụng của phức chất: Ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp, y tế, môi trường... Phần này làm nổi bật tầm quan trọng của phức chất trong đời sống. Bài tập và ví dụ minh họa: Các bài tập được thiết kế để giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. 3. Kỹ năng phát triển:

Thông qua việc học chương này, học sinh sẽ phát triển được các kỹ năng sau:

Kỹ năng phân tích: Phân tích cấu tạo, tính chất và ứng dụng của phức chất.
Kỹ năng tổng hợp: Tổng hợp kiến thức về các khái niệm liên quan đến phức chất.
Kỹ năng giải quyết vấn đề: Giải quyết các bài toán liên quan đến phản ứng tạo phức, tính toán hằng số bền của phức chất.
Kỹ năng tư duy logic: Xây dựng lập luận và giải thích các hiện tượng liên quan đến phức chất.
Kỹ năng vận dụng kiến thức: Áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.

4. Khó khăn thường gặp:

Một số khó khăn mà học sinh thường gặp phải khi học chương này bao gồm:

Khó khăn trong việc hình dung cấu trúc không gian của phức chất: Cấu trúc không gian phức tạp của một số phức chất có thể gây khó khăn cho học sinh trong việc hình dung và hiểu. Khó khăn trong việc hiểu và áp dụng các lý thuyết về liên kết trong phức chất: Lý thuyết trường tinh thể và lý thuyết liên kết hoá trị đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về cơ sở lý thuyết hoá học. Khó khăn trong việc giải quyết các bài toán tính toán: Các bài toán liên quan đến hằng số bền, độ tan của phức chất đòi hỏi kỹ năng tính toán tốt. Khó khăn trong việc liên hệ lý thuyết với thực tiễn: Việc ứng dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn đòi hỏi sự liên hệ chặt chẽ giữa lý thuyết và thực tiễn. 5. Phương pháp tiếp cận:

Để học tập hiệu quả chương này, học sinh nên:

Học bài một cách hệ thống: Nắm vững các khái niệm cơ bản trước khi chuyển sang các nội dung phức tạp hơn. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa cấu trúc không gian của phức chất để dễ dàng hình dung. Giải nhiều bài tập: Giải nhiều bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm: Thảo luận nhóm để cùng nhau giải đáp những thắc mắc và chia sẻ kinh nghiệm học tập. Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các tài liệu khác nhau để có cái nhìn tổng quan hơn về phức chất. 6. Liên kết kiến thức:

Chương này có liên hệ chặt chẽ với các chương khác trong chương trình Hóa học lớp 12, đặc biệt là:

Chương về liên kết hóa học: Kiến thức về liên kết cộng hóa trị, liên kết phối trí là nền tảng để hiểu về liên kết trong phức chất.
Chương về cân bằng hóa học: Kiến thức về cân bằng hóa học được áp dụng để tính toán hằng số bền của phức chất.
Chương về oxi hóa khử: Một số phản ứng tạo phức liên quan đến phản ứng oxi hóa khử.

Hiểu rõ và nắm vững kiến thức trong Chuyên đề 3 về phức chất không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao trong các bài kiểm tra mà còn là nền tảng quan trọng cho việc học tập các chuyên đề nâng cao hơn trong tương lai.

40 Từ khóa: Phức chất, ion trung tâm, phối tử, số phối trí, liên kết phối trí, lý thuyết trường tinh thể, lý thuyết liên kết hoá trị, hình học phức chất, phức chất phẳng vuông, tứ diện, bát diện, hằng số bền, độ tan, phản ứng tạo phức, phản ứng trao đổi phối tử, phản ứng oxi hoá khử, ứng dụng phức chất, phối tử monodentate, phối tử bidentate, phối tử polydentate, phức chất trong công nghiệp, phức chất trong nông nghiệp, phức chất trong y tế, phức chất trong môi trường, màu sắc phức chất, từ tính phức chất, phản ứng thuận nghịch, cân bằng hóa học, điện tích phức chất, oxi hóa khử trong phức chất, phân tích định tính, phân tích định lượng, EDTA, phức chất kim loại chuyển tiếp, phức chất hữu cơ kim loại, phản ứng thủy phân, isomer phức chất.

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 12 đang được quan tâm

Bài A4. Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính tiếp theo SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài A3. Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài A2. Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống Bài A1. Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F4. Thêm dữ liệu đa phương tiện vào trang web SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F3. Tạo bảng và khung trong trang web với HTML SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F2. Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTM SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F1. HTML và trang web SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài D2. Gìn giữ tính nhân văn trong không gian mạngSBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài D1. Giao tiếp trong không gian mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B7. Thực hành thiết kế mạng nội bộ SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B6. Thiết kế mạng nội bộ SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B5. Đường truyền hữu tuyến và vô tuyến SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B4. Vai trò của các thiết bị mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B2. Các chức năng mạng của hệ điều hành SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B3. Thực hành kết nối và sử dụng mạng trên thiết bị thông minh SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B1. Thiết bị và giao thức mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Hoạt động 8. Rèn luyện khả năng tư duy độc lập với khả năng thích ứng với sự thay đổi trang 20, 21 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Cánh diều Hoạt động khám phá 9 trang 11 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 8 trang 10 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 7 trang 10 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 6 trang 9 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 5 trang 9 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 4 trang 8 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 3 trang SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 2 trang SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 1 trang 7 SGK GDQP 12 Hoạt động mở đầu trang 5 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 3 trang 34 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng 1 trang 30 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập trang 30 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 2 trang 21 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 7 trang 21 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng 1 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 2 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 1 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 2 trang 32 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 1 trang 31 SGK GDQP 12 Hoạt động mở đầu trang 31 SGK GDQP 12

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm