[SGK Vật Lí Lớp 10 Cánh diều] Bài 3. Gia tốc và đồ thị vận tốc - thời gian trang 28, 29, 30, 31, 32 Vật Lí 10 Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Bài 3. Gia tốc và đồ thị vận tốc - thời gian trang 28, 29, 30, 31, 32 Vật Lí 10 Cánh diều - Môn Vật lí Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Vật Lí Lớp 10 Cánh diều Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu hỏi tr 29 ch 1

một ô tô tăng tốc từ lúc đứng yên, sau 6,0 s đạt vận tốc 18 m/s. tính độ lớn gia tốc của ô tô

phương pháp giải:

biểu thức tính độ lớn của gia tốc: \(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}}\)

trong đó:

+ \(\delta v\): độ thay đổi vận tốc (m/s); \(\delta v = \left| {{v_2} - {v_1}} \right|\)

+ \(\delta t\): thời gian (s)

+ a: gia tốc (m/s)

lời giải chi tiết:

gia tốc của ô tô là:

\(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}} = \frac{{18 - 0}}{6} = 3(m/{s^2})\)

câu hỏi tr 29 ch 2

người lái xe ô tô hãm phanh để xe giảm tốc độ từ 23 m/s đến 11 m/s trong 20 s. tính độ lớn của gia tốc.

phương pháp giải:

biểu thức tính độ lớn của gia tốc: \(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}}\)

trong đó:

+ \(\delta v\): độ thay đổi vận tốc (m/s); \(\delta v = \left| {{v_2} - {v_1}} \right|\)

+ \(\delta t\): thời gian (s)

+ a: gia tốc (m/s)

lời giải chi tiết:

gia tốc của ô tô là:

\(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}} = \frac{{\left| {11 - 23} \right|}}{{20}} = 0,6(m/{s^2})\)

câu hỏi tr 29 ch 3

trong một cuộc thi chạy, từ trạng thái đứng yên, một vận động viên chạy với gia tốc 5,0 m/s trong 2,0 giây đầu tiên. tính vận tốc của vận động viên sau 2,0 s.

phương pháp giải:

biểu thức tính độ thay đổi vận tốc:

\(\delta v = a.\delta t\)

trong đó:

+ \(\delta v\): độ thay đổi vận tốc (m/s); \(\delta v = \left| {{v_2} - {v_1}} \right|\)

+ \(\delta t\): thời gian (s)

+ a: gia tốc (m/s)

lời giải chi tiết:

ta có:

a = 5 m/s2

\(\delta t = 2\)s

v= 0 m/s

độ thay đổi vận tốc của vận động viên là:

 \(\delta v = a.\delta t = 5.2 = 10(m/s)\)

=> vận tốc của vận động viên sau 2 s là: 10 – 0 = 10 m/s

câu hỏi tr 30 ch 1

một người lái ô tô đang đi với tốc độ ổn định trên đường cao tốc, chợt nhìn thấy tín hiệu báo có nguy hiểm ở phía trước nên dần dần giảm tốc độ. ô tô tiến thêm một đoạn thì người này thấy một tai nạn đã xảy ra và phanh gấp để dừng lại. vẽ phác đồ thị vận tốc – thời gian để biểu diễn chuyển động của ô tô này.

phương pháp giải:

vận dụng kiến thức đã học

lời giải chi tiết:

câu hỏi tr 30 ch 2

từ độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng trên hình 1.3, hình nào tương ứng với mỗi phát biểu sau đây?

1. độ dốc dương, gia tốc không đổi.

2. độ dốc lớn hơn, gia tốc lớn hơn.

3. độ dốc bằng không, gia tốc a = 0.

4. độ dốc âm, gia tốc âm (chuyển động chậm dần).

phương pháp giải:

quan sát hình vẽ

lời giải chi tiết:

1 – d

2 – b

3 – a

4 – c

câu hỏi tr 31

bảng 1.2 liệt kê một số giá trị vận tốc của người đi xe máy trong quá trình tốc độ dọc theo một con đường thẳng.

 

a) vẽ đồ thị vận tốc – thời gian cho chuyển động này.

b) từ những số đo trong bảng, hãy suy nghĩ gia tốc của người đi xe máy trong 10 s đầu tiên.

c) kiểm tra kết quả tính được của bạn bằng cách tìm độ dốc của đồ thị trong 10 s đầu tiên.

d) xác định gia tốc của người đi xe máy trong thời gian 15 s cuối cùng.

e) sử dụng đồ thị để tìm tổng quãng đường đã đi trong quá trình thử tốc độ.

phương pháp giải:

- biểu thức tính gia tốc: 

 \(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}}\)

trong đó:

+ \(\delta v\): độ thay đổi vận tốc (m/s); \(\delta v = \left| {{v_2} - {v_1}} \right|\)

+ \(\delta t\): thời gian (s)

+ a: gia tốc (m/s)

- độ dốc của đồ thị vận tốc - thời gian = gia tốc của chuyển động

lời giải chi tiết:

a)

 

b)

trong 10 s đầu tiên, ta có: 

+ \(\delta v = 30(m/s)\)

+ \(\delta t = 10(s)\)

=> gia tốc của người đi xe máy trong 10 s đầu tiên là: 

\(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}} = \frac{{30}}{{10}} = 3(m/{s^2})\)

c) từ đồ thị ta có:

+ \(\delta v = 30(m/s)\)

+ \(\delta t = 10(s)\)

=> độ dốc của người đi xe máy trong 10 s đầu tiên là: 

\(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}} = \frac{{30}}{{10}} = 3(m/{s^2})\)

d) trong 15 s cuối cùng, ta có:

+ \(\delta v = 30(m/s)\)

+ \(\delta t = 15(s)\)

=> gia tốc của người đi xe máy trong 15 s cuối cùng là: 

\(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}} = \frac{{30}}{{15}} = 2(m/{s^2})\)

e) do vật không đổi chiều chuyển động nên độ dịch chuyển = quãng đường đi được = diện tích đồ thị

+ từ 0 - 10 s, quãng đường vật đi được là: \({s_1} = \frac{1}{2}.10.30 = 150(m)\)

+ từ 10 - 15 s, quãng đường vật đi được là: \({s_2} = 30.5 = 150(m)\)

+ từ 15 s - 20 s, quãng đường vật đi được là: \({s_3} = \frac{{(30 + 20).5}}{2} = 125(m)\)

+ từ 20 s - 30 s, quãng đường vật đi được là: \({s_4} = \frac{{(30 + 20).10}}{2} = 250(m)\)

=> tổng quãng đường vật đi được là: s = 150 + 150 + 125 + 250 = 675 (m).

chú ý: 

+ diện tích hình tam giác: s = 1/2. đáy. chiều cao

+ diện tích hình chữ nhật: s = chiều dài . chiều rộng

+ diện tích hình thang: s = (đáy lớn + đáy bé) . chiều cao / 2

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10