[SGK Vật Lí Lớp 10 Cánh diều] Vật lí 11, giải lí 11 cánh diều
Vật lí 11, giải lí 11 cánh diều
Môn Vật lí Lớp 11
Tôi sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về nội dung môn Vật lí 11 theo sách giáo khoa "Cánh Diều" và hướng dẫn cách giải một số bài tập ví dụ phổ biến dựa trên chương trình này. Sách "Cánh Diều" được thiết kế theo Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018, tập trung vào các chủ đề chính và phát triển năng lực học sinh. Dưới đây là nội dung chính và một số ví dụ giải bài tập:
---
### Nội dung chính môn Vật lí 11 - Cánh Diều
Sách Vật lí 11 "Cánh Diều" được chia thành 4 chủ đề lớn:
1. **Chủ đề 1: Dao động**
- Bài 1: Mô tả dao động
- Bài 2: Một số dao động điều hòa thường gặp
- Bài 3: Năng lượng trong dao động điều hòa
- Bài 4: Dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng
- Bài tập chủ đề 1
2. **Chủ đề 2: Sóng**
- Bài 1: Mô tả sóng
- Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang
- Bài 3: Giao thoa sóng
- Bài 4: Sóng dừng
- Bài tập chủ đề 2
3. **Chủ đề 3: Trường điện**
- Bài 1: Lực tương tác giữa các điện tích
- Bài 2: Điện trường
- Bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện
- Bài tập chủ đề 3
4. **Chủ đề 4: Dòng điện, mạch điện**
- Bài 1: Cường độ dòng điện
- Bài 2: Điện trở
- Bài 3: Nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện
- Bài tập chủ đề 4
---
### Hướng dẫn giải bài tập Vật lí 11 - Cánh Diều (Ví dụ minh họa)
Dưới đây là một số ví dụ giải bài tập tiêu biểu từ các chủ đề trong sách "Cánh Diều". Tôi sẽ chọn một bài từ mỗi chủ đề để bạn dễ hình dung.
#### Chủ đề 1: Dao động
**Bài tập ví dụ**: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 5 cm, chu kỳ 0,5 s. Tính vận tốc cực đại của vật.
**Giải**:
- Dữ kiện: Biên độ \( A = 5 \, \text{cm} = 0,05 \, \text{m} \), chu kỳ \( T = 0,5 \, \text{s} \).
- Công thức vận tốc cực đại trong dao động điều hòa: \( v_{\text{max}} = A \cdot \omega \), trong đó \( \omega = \frac{2\pi}{T} \) là tần số góc.
- Tính \( \omega \):
\( \omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2 \cdot 3,14}{0,5} = 12,56 \, \text{rad/s} \).
- Tính \( v_{\text{max}} \):
\( v_{\text{max}} = A \cdot \omega = 0,05 \cdot 12,56 = 0,628 \, \text{m/s} \).
**Đáp số**: Vận tốc cực đại \( v_{\text{max}} = 0,628 \, \text{m/s} \).
---
#### Chủ đề 2: Sóng
**Bài tập ví dụ**: Hai nguồn sóng kết hợp cách nhau 20 cm tạo giao thoa trên mặt nước. Bước sóng là 4 cm. Tìm vị trí các điểm dao động với biên độ cực đại gần nhất trên đường nối hai nguồn.
**Giải**:
- Dữ kiện: Khoảng cách giữa hai nguồn \( d = 20 \, \text{cm} \), bước sóng \( \lambda = 4 \, \text{cm} \).
- Điều kiện cực đại giao thoa: \( |d_1 - d_2| = k\lambda \), với \( k = 0, 1, 2, ... \) (độ lệch đường đi là bội số của bước sóng).
- Trên đường nối hai nguồn, điểm dao động cực đại gần nhất là điểm chính giữa hai nguồn (khi \( k = 0 \)):
\( |d_1 - d_2| = 0 \), điểm cách mỗi nguồn 10 cm.
**Đáp số**: Điểm dao động với biên độ cực đại gần nhất nằm giữa hai nguồn, cách mỗi nguồn 10 cm.
---
#### Chủ đề 3: Trường điện
**Bài tập ví dụ**: Hai điện tích điểm \( q_1 = +2 \, \mu\text{C} \) và \( q_2 = -3 \, \mu\text{C} \) đặt cách nhau 6 cm trong không khí. Tính lực tương tác giữa chúng.
**Giải**:
- Dữ kiện: \( q_1 = 2 \cdot 10^{-6} \, \text{C} \), \( q_2 = -3 \cdot 10^{-6} \, \text{C} \), \( r = 6 \, \text{cm} = 0,06 \, \text{m} \), hằng số \( k = 9 \cdot 10^9 \, \text{N·m}^2/\text{C}^2 \).
- Công thức định luật Coulomb: \( F = k \cdot \frac{|q_1 \cdot q_2|}{r^2} \).
- Tính \( F \):
\( F = 9 \cdot 10^9 \cdot \frac{|2 \cdot 10^{-6} \cdot (-3) \cdot 10^{-6}|}{(0,06)^2} = 9 \cdot 10^9 \cdot \frac{6 \cdot 10^{-12}}{0,0036} = 15 \, \text{N} \).
**Đáp số**: Lực tương tác \( F = 15 \, \text{N} \) (hấp dẫn do hai điện tích trái dấu).
---
#### Chủ đề 4: Dòng điện, mạch điện
**Bài tập ví dụ**: Một mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động 12 V, điện trở trong 1 Ω, nối với điện trở ngoài 5 Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch.
**Giải**:
- Dữ kiện: Suất điện động \( \mathcal{E} = 12 \, \text{V} \), điện trở trong \( r = 1 \, \Omega \), điện trở ngoài \( R = 5 \, \Omega \).
- Tổng điện trở mạch: \( R_{\text{tổng}} = R + r = 5 + 1 = 6 \, \Omega \).
- Công thức cường độ dòng điện: \( I = \frac{\mathcal{E}}{R_{\text{tổng}}} \).
- Tính \( I \):
\( I = \frac{12}{6} = 2 \, \text{A} \).
**Đáp số**: Cường độ dòng điện \( I = 2 \, \text{A} \).
---
### Lưu ý khi học và giải bài tập Vật lí 11 - Cánh Diều
1. **Nắm vững lý thuyết**: Mỗi bài trong sách "Cánh Diều" đều có phần "Kiến thức cốt lõi" giúp bạn ghi nhớ công thức và khái niệm chính.
2. **Thực hành bài tập**: Làm các bài tập trong sách giáo khoa và bài tập chủ đề để hiểu cách áp dụng lý thuyết.
3. **Hỏi nếu không hiểu**: Nếu cần giải thích chi tiết hơn về bài tập cụ thể, bạn có thể cung cấp đề bài để tôi hỗ trợ thêm!
Bạn có muốn tôi giải bài tập cụ thể nào từ sách "Cánh Diều" không? Hãy gửi đề bài để tôi giúp nhé!
Môn Vật lí Lớp 11 - SGK Vật Lí Lớp 11 Cánh diều
- Bài 1. Dao động điều hòa trang 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 Vật Lí 11 Cánh diều
- Bài 2. Một số dao động điều hòa thường gặp trang 18, 19, 20, 21, 22, 23 Vật Lí 11 Cánh diều
- Bài 3. Năng lượng trong dao động điều hòa trang 24, 25, 26, 27 Vật Lí 11 Cánh diều
- Bài 1. Mô tả sóng trang 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42 Vật Lí 11 Cánh diều
- Bài 2. Sóng dọc và sóng ngang trang 43, 44, 45, 46, 47 Vật Lí 11 Cánh diều
- Bài 3. Giao thoa sóng trang 48, 49, 50, 51, 52, 53 Vật Lí 11 Cánh diều
- Bài 1. Lực tương tác giữa các điện tích trang 62, 63, 64, 65, 66 Vật Lí 11 Cánh diều
- Bài 2. Điện trường trang 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74 Vật Lí 11 Cánh diều