[SGK Vật Lí Lớp 10 Cánh diều] Bài tập chủ đề 6 trang 117 Vật Lí 10 Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Bài tập chủ đề 6 trang 117 Vật Lí 10 Cánh diều - Môn Vật lí Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Vật Lí Lớp 10 Cánh diều Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

bài 1

một chiếc tàu thủy neo tại một nơi trên đường xích đạo. tính tốc độ góc và tốc độ của tàu thủy trong quan hệ chiếu gắn với tâm trái đất. coi trái đất hình cầu có bán kính r = 6400 km và chu kì tự quay của trái đất là t = 24 giờ.

 

phương pháp giải:

+ mối liên hệ giữa tốc độ góc và chu kì là: \(\omega  = \frac{{2\pi }}{t}\)

trong đó: \(\omega \)là tốc độ góc (rad/s); t là chu kì (s)

+ mối liên hệ giữa tốc độ góc, tốc độ và khoảng cách từ tâm trái đất đến vị trí vật: \(v = \omega .r\)

trong đó: v là tốc độ của vật (m/s); r là khoảng cách từ tâm trái đất đến vị trí vật (m)

lời giải chi tiết:

ta có: t = 24 giờ = 24.3600 = 86400 s; r = 6400 km = 6,4.10m

tốc độ góc của tàu thủy là: \(\omega  = \frac{{2\pi }}{t} = \frac{{2\pi }}{{86400}} \approx {7.10^{ - 5}}(rad/s)\)

tốc độ của tàu thủy là: \(v = \omega .r = {7.10^{ - 5}}.6,{4.10^6} = 448(m/s)\)

bài 2

hỏa tinh quay quanh mặt trời một vòng hết 687 ngày, ở khoảng cách 2,3.1011 m. khối lượng của hỏa tinh là 6,4.1023 kg. tính

a) tốc độ trên quỹ đạo của hỏa tinh.

b) gia tốc hướng tâm của hỏa tinh.

c) lực hấp dẫn mà mặt trời tác dụng lên hỏa tinh.

phương pháp giải:

+ mối liên hệ giữa tốc độ góc và chu kì là: \(\omega  = \frac{{2\pi }}{t}\)

trong đó: \(\omega \)là tốc độ góc (rad/s); t là chu kì (s)

+ mối liên hệ giữa tốc độ góc, tốc độ và khoảng cách từ tâm trái đất đến vị trí vật: \(v = \omega .r\)

trong đó: v là tốc độ của vật (m/s); r là khoảng cách từ tâm trái đất đến vị trí vật (m)

+ biểu thức tính gia tốc hướng tâm: \({a_{ht}} = {\omega ^2}.r = \frac{{{v^2}}}{r}\)

+ biểu thức tính lực hướng tâm: \({f_{ht}} = m.{a_{ht}}\)

lời giải chi tiết:

ta có: 867 ngày = 867.86400 s; r = 2,3.1011 m; m = 6,4.1023 kg.

a) tốc độ trên quỹ đạo của hỏa tính là: \(v = \omega .r = \frac{{2\pi }}{t}.r = \frac{{2\pi }}{{687.86400}}.2,{3.10^{11}} \approx 24346,54(m/s)\)

b) gia tốc hướng tâm của hỏa tinh là:

\({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = \frac{{24346,{{54}^2}}}{{2,{{3.10}^{11}}}} \approx 5,{6.10^{ - 3}}(m/{s^2})\)

c) lực hấp dẫn mà mặt trời tác dụng lên hỏa tinh chính là lực hướng tâm của hỏa tinh

=> \({f_{ht}} = m.{a_{ht}} = 6,{4.10^{23}}.2,{6.10^{ - 3}} = 16,{64.10^{20}}(n)\)

vậy lực hấp dẫn mà mặt trời tác dụng hỏa tinh là 16,64.1020 n.

bài 3

một viên đá có khối lượng 0,2 kg được buộc vào sợi dây dài 30 cm và quay thành hình tròn trong mặt phẳng ngang. biết rằng, sợi dây đứt khi lực căng vượt quá 0,8 n. tính tốc độ tối đa mà viên đá được quay mà sợi dây vẫn chưa bị đứt

phương pháp giải:

vận dụng kiến thức đã học

lời giải chi tiết:

 

chọn hệ quy chiếu như hình vẽ

theo định luật ii newton ta có: \(\overrightarrow p  + \overrightarrow t  = \overrightarrow {{f_{ht}}} \)   (1)

từ hình vẽ ta có: r = l.sinα

chiếu (1) lên trục ox có:

\(\begin{array}{l}t.\sin \alpha  = {f_{ht}}\\ \leftrightarrow t.\sin \alpha  = m.\frac{{{v^2}}}{r} \leftrightarrow {v^2} = \frac{{t.\sin \alpha .r}}{m}\\ \leftrightarrow {v^2} = \frac{{t.l.{{\sin }^2}\alpha }}{m} \rightarrow {v_{\max }} \leftrightarrow {t_{\max }},\sin \alpha  = 1\\ \rightarrow {v_{\max }} = \sqrt {\frac{{{t_{\max }}.l}}{m}}  = \sqrt {\frac{{0,8.0,3}}{{0,2}}}  \approx 1,1(m/s)\end{array}\)

bài 4

một vật chuyển động tròn với tốc độ không đổi. các đại lượng: tốc độ, động năng, động lượng, lực hướng tâm, gia tốc hướng tâm (theo cả độ lớn và chiều) thay đổi như thế nào khi vật chuyển động trên đường tròn quỹ đạo?

phương pháp giải:

vận dụng kiến thức đã học

lời giải chi tiết:

khi vật chuyển động trên đường tròn quỹ đạo thì:

+ tốc độ có độ lớn không đổi, chiều của vận tốc thay đổi

+ động năng có độ lớn không đổi

+ động lượng có độ lớn không đổi, chiều thay đổi

+ lực hướng tâm có độ lớn và chiều không đổi

+ gia tốc hướng tâm có chiều và độ lớn không đổi.

bài 5

một lò xo có độ cứng 25 n/m. đặt lò xo thẳng đứng. cố định đầu dưới của lò xo. đầu trên của lò xo gắn với vật có khối lượng xác định. lò xo bị nén 4 cm. tìm khối lượng của vật. lấy g = 9,8 m/s.

phương pháp giải:

biểu thức tính lực đàn hồi: \({f_{dh}} = k.\left| {\delta l} \right|\)

trong đó k là độ cứng của lò xo (n/m); δl là độ dãn (độ nén) của lò xo (m)

lời giải chi tiết:

ta có: k = 25 n/m; δl = 4 cm = 0,04 m.

khi cân bằng ta có

\(\begin{array}{l}p = {f_{dh}} \leftrightarrow mg = k.\left| {\delta l} \right|\\ \rightarrow m = \frac{{k.\left| {\delta l} \right|}}{g} = \frac{{25.0,04}}{{9,8}} \approx 0,1(kg)\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10