[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 3 Kết nối tri thức] Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 13
Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 13 - Môn Toán học lớp 3 Lớp 3. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 3 Kết nối tri thức Lớp 3' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Số liền trước của số 540 là:
-
A.
538
-
B.
541
-
C.
539
-
D.
542
Chia đều 36 $\ell $ nước mắm vào 9 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít nước mắm?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
-
A.
$\frac{1}{2}$
-
B.
$\frac{1}{3}$
-
C.
$\frac{1}{4}$
-
D.
$\frac{1}{5}$
-
A.
AM = 2 cm
-
B.
AM = 4 cm
-
C.
AM = 3 cm
-
D.
AM = 5 cm
Số dư của phép chia 628 : 8 là:
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
5
Nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng:
-
A.
35oC
-
B.
37oC
-
C.
38oC
-
D.
40oC
Lời giải và đáp án
Số liền trước của số 540 là:
-
A.
538
-
B.
541
-
C.
539
-
D.
542
Đáp án : C
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị
Số liền trước của số 540 là 539.
Chia đều 36 $\ell $ nước mắm vào 9 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít nước mắm?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : C
Số lít nước mắm ở mỗi can = số lít nước mắm có tất cả : số can
Mỗi can có số lít nước mắm là: 36 : 9 = 4 (lít)
-
A.
$\frac{1}{2}$
-
B.
$\frac{1}{3}$
-
C.
$\frac{1}{4}$
-
D.
$\frac{1}{5}$
Đáp án : C
Quan sát số phần được tô màu và số phần bằng nhau rồi chọn đáp án thích hợp.
Đã tô màu $\frac{1}{4}$ hình vuông.
-
A.
AM = 2 cm
-
B.
AM = 4 cm
-
C.
AM = 3 cm
-
D.
AM = 5 cm
Đáp án : B
Trung điểm của một đoạn thẳng chia đoạn thẳng đó thành 2 phần bằng nhau.
Vì M là trung điểm của AB nên MA = MB = 4 cm
Số dư của phép chia 628 : 8 là:
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
5
Đáp án : A
Thực hiện đặt tính để tìm số dư của phép chia
628 : 8 = 78 (dư 4)
Nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng:
-
A.
35oC
-
B.
37oC
-
C.
38oC
-
D.
40oC
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi
Nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng: 37oC
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
a) x : 3 = 23
x = 23 x 3
x = 69
b) x + 362 = 546 – 12
x + 362 = 534
x = 534 – 362
x = 172
- Tìm số kg thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai = số kg thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất x 3
- Tìm số kg thu hoạch ở hai thửa ruộng
Số kg thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là:
127 x 3 = 381 (kg)
Cả hai thửa ruộng thu được số ki-lô-gam cà chua là:
127 + 381 = 508 (kg)
Đáp số: 508 kg cà chua
Quan sát hình vẽ để đếm số hình tứ giác.
Trong hình bên có 3 hình tứ giác gồm:
a) Nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm với nhau
b) Thực hiện phép tính trong ngoặc trước
a) 576 + 678 + 780 – 476 – 578 – 680
= (576 – 476) + (678 – 578) + (780 – 680)
= 100 + 100 + 100
= 300
b) (126 + 32) x (18 – 16 – 2) = (126 + 32) x 0
= 0