[Cùng em học Toán Lớp 3] Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 56, 57
Hướng dẫn học bài: Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 56, 57 - Môn Toán học lớp 3 Lớp 3. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Cùng em học Toán Lớp 3 Lớp 3' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
câu 1
đặt tính rồi tính:
\(\begin{array}{l}51783 + 9144\\52618 - 27354\\4317 \times 5\\25848:8\end{array}\)
phương pháp giải:
đặt tính và tính các phép tính trong phạm vi 100 000.
lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{51783}\\{9144}\end{array}}}{{\,\,\,\,60927}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{52618}\\{27354}\end{array}}}{{\,\,\,\,25264}}\) |
\(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{4317}\\5\end{array}}}{{\,\,\,\,21585}}\) |
|
câu 2
một cửa hàng có 12 800 \(\ell\) dầu, đã bán \(\dfrac{1}{4}\) số lít dầu đó. hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít dầu ?
phương pháp giải:
- tìm số lít dầu đã bán.
- tìm số lít dầu còn lại.
lời giải chi tiết:
cửa hàng đã bán được số lít dầu là:
\(12 800: 4 = 3200\) (\(\ell\))
cửa hàng còn lại số lít dầu là:
\(12800 – 3200 = 9600\) (\(\ell\))
đáp số: \(9600\) \(\ell\).
câu 3
viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
a) đồng hồ bên chỉ ... giờ.
b) 4m 5cm = .... cm.
c) 20 000 đồng = 15 000 đồng + .... đồng
phương pháp giải:
- đọc giờ đồng hồ đang chỉ rồi điền vào chỗ trống.
- nhẩm các đơn vị đo độ dài và kiến thức về tiền việt nam rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
lời giải chi tiết:
a) đồng hồ bên chỉ 9 giờ 18 phút.
b) 4m 5cm = 405 cm.
c) 20 000 đồng = 15 000 đồng + 5 000 đồng
câu 4
viết đơn vị đo kg, g thích hợp vào chỗ chấm:
con bò cân nặng 200 ...
quả táo cân nặng 350 ...
bạn hoa cân nặng 28 ...
phương pháp giải:
dựa vào các trường hợp trong thực tế rồi điền đơn vị kg hay g vào chỗ trống.
lời giải chi tiết:
con bò cân nặng 200 kg
quả táo cân nặng 350 g
bạn hoa cân nặng 28 kg.