[SGK Toán Lớp 3 Kết nối tri thức] Toán lớp 3 trang 101 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Hướng dẫn học bài: Toán lớp 3 trang 101 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 3 Lớp 3. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 3 Kết nối tri thức Lớp 3' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
luyện tập 1
video hướng dẫn giải
bai 1
tính nhẩm.
phương pháp giải:
- biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên thực hiện các phép tính trong ngoặc.
lời giải chi tiết:
a) 2 000 x 4 x 5 = 8 000 x 5
= 40 000
36 000 : 6 : 2 = 6 000 : 2
= 3 000
30 000 : 3 x 6 = 10 000 x 6
= 60 000
b) 20 000 x (10 : 5) = 20 000 x 2
= 40 000
80 000 : (2 x 4) = 80 000 : 8
= 10 000
15 000 : (27 : 9) = 15 000 : 3
= 5 000
bài 2
video hướng dẫn giải
đ, s?
phương pháp giải:
kiểm tra cách đặt tính và tính rồi điền đ hoặc s vào ô trống.
lời giải chi tiết:
phép tính đúng là:
bài 3
video hướng dẫn giải
đặt tính rồi tính.
phương pháp giải:
- đặt tính các phép nhân, phép chia.
- tính:
+ với phép nhân: thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
+ với phép chia: chia lần lượt từ trái sang phải.
lời giải chi tiết:
bài 4
video hướng dẫn giải
nam có 2 tờ tiền loại 20 000 đồng, số tiền đó vừa đủ để mua 8 cuốn vở. hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
phương pháp giải:
bước 1: tính số tiền nam đã dùng mua 8 quyển vở.
bước 2: lấy số tiền nam đã dùng chia cho số cuốn vở để tìm ra giá mỗi cuốn vở.
lời giải chi tiết:
bài giải
số tiền nam đã dùng mua 8 quyển vở là:
20 000 x 2 = 40 000 (đồng)
mỗi cuốn vở có giá tiền là:
40 000 : 8 = 5 000 (dồng)
đáp số: 5 000 đồng.
bài 5
video hướng dẫn giải
tính giá trị của biểu thức.
a) 36 459 : 9 x 3 b) 14 105 x 6 : 5
phương pháp giải:
biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
lời giải chi tiết:
a) 36 459 : 9 x 3 = 4 051 x 3
= 12 153
b) 14 105 x 6 : 5 = 84 630 : 5
= 16 926
luyện tập 2
video hướng dẫn giải
bài 1
để đến tòa lâu đài, rô-bốt phải đi qua các đoạn đường ghi phép tính có kết quả bé hơn 8 000. hỏi rô-bốt phải đi theo đường nào?
phương pháp giải:
thực hiện tính nhẩm các phép tính xuất hiện trên đường đi, đường đến tòa lâu đài là các đoạn đường ghi phép tính có kết quả bé hơn 8 000.
lời giải chi tiết:
ta có 36 000 : 6 = 6 000
3 500 x 2 = 7 000
49 000 : 7 = 7 000
2 000 x 3 = 6 000
vậy rô-bốt đi qua các đoạn đường ghi phép tính: 36 000 : 6 ; 3 500 x 2 ; 49 000 : 7 ; 2 000 x 3
bài 2
video hướng dẫn giải
đặt tính rồi tính.
phương pháp giải:
- đặt tính
- đối với phép nhân: nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
- đối với phép chia: thực hiện chia từ trái sang phải.
lời giải chi tiết:
bài 3
video hướng dẫn giải
tính giá trị của biểu thức.
phương pháp giải:
- biểu thức có phép tính nhân, chia và cộng, trừ thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
- biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện trong ngoặc trước.
- biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
lời giải chi tiết:
a) 7 479 + 3 204 x 5 = 7 479 + 16 020
= 23 499
b) (24 516 – 4 107) : 3 = 20 409 : 3
= 6 803
c) 14 738 + 460 + 3 240 = 15 198 + 3 240
= 18 438
d) 9 015 x 3 x 2 = 27 045 x 2
= 54 090
bài 4
video hướng dẫn giải
một nông trường có 2 520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam?
phương pháp giải:
bước 1: tính số cây cam = số cây chanh x 3
bước 2: tính tổng số cây cam và cây chanh.
lời giải chi tiết:
tóm tắt
bài giải
số cây cam trong nông trường là:
2 520 x 3 = 7 560 (cây cam)
trong nông trường có tất cả số cây chanh và cây cam là:
2 520 + 7 560 = 10 080 (cây)
đáp số: 10 080 cây
bài 5
video hướng dẫn giải
tìm chữ số thích hợp.
phương pháp giải:
dựa vào quy tắc đặt tính, ta tính nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.
lời giải chi tiết: