[Bài tập trắc nghiệm Lí Lớp 10 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 1 kết nối tri thức có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 1 kết nối tri thức có đáp án - Môn Vật lí Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Lí Lớp 10 Kết nối tri thức Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Lĩnh vực nào sau đây là đối tượng nghiên cứu của Vật Lí?

A.

Cơ học, quang học

B.

Nhiệt học, nhiệt động lực học

C.

Điện từ học, hạt nhân nguyên tử

D.

Tất cả các phương án trên

Câu 2 :

Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện để phát triển năng lực vật lí?

A.

Có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản về vật lí

B.

Vận dụng được kiến thức, kĩ năng để khám phá, giải quyết các vấn đề có liên quan trong học tập cũng như trong đời sống.

C.

Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp

D.

Nhận biết được hạn chế của bản thân để tìm cách khắc phục.

Câu 3 :

Năm 1600, sự kiện nổi bật vật lí nào được diễn ra?

A.

Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa

B.

Newton công bố các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên

C.

Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học

D.

Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 4 :

Newton công bố các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên vào năm nào?

A.

1600

B.

1687

C.

1785

D.

1831

Câu 5 :

Thuyết lượng tử do ai xây dựng đầu tiên?

A.

Newton

B.

Faraday

C.

Planck

D.

Einstein

Câu 6 :

Từ cuối thế kỉ XIX đến nay, các nhà vật lí tập trung nghiên cứu về mảng vật lí gì?

A.

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan

B.

Dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên

C.

Tập trung vào các mô hình lí thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng

D.

Cả 3 phương án trên đều đúng

Câu 7 :

Năm 350 trước công nguyên (TCN), nhà khoa học nào đã dựa vào quan sát cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ

A.

Galilei

B.

Aristole

C.

Joule

D.

Planck

Câu 8 :

Máy hơi nước do ai sáng chế đầu tiên và vào năm nào?

A.

Faraday, 1831

B.

Einstein, 1905

C.

James Watt, 1765

D.

Newton, 1687

Câu 9 :

Máy hơi nước ra đời trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?

A.

Lần thứ nhất

B.

Lần thứ hai

C.

Lần thứ ba

D.

Lần thứ tư

Câu 10 :

Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?

A.

Thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc

B.

Sử dụng các thiết bị điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống

C.

Tự động hóa các quá trình sản xuất

D.

Sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, Internet toàn cầu

Câu 11 :

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai được đời dựa vào việc khám phá ra hiện tượng gì?

A.

Hiện tượng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ

B.

Hiện tượng vật nổi lên trên bề mặt chất lỏng

C.

Hiện tượng cảm ứng điện từ

D.

Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu 12 :

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 bắt đầu vào khoảng năm nào?

A.

Từ những năm 70 của thế kỉ XVIII

B.

Từ những năm 70 của thế kỉ XIX

C.

Từ những năm 70 của thế kỉ XX

D.

Từ những năm 70 của thế kỉ XVII

Câu 13 :

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu vào thời gian nào?

A.

Đầu thế kỉ XVIII

B.

Đầu thế kỉ XIX

C.

Đầu thế kỉ XX

D.

Đầu thế kỉ XXI

Câu 14 :

Sự xuất hiện của điện thoại thông minh nằm trong cuộc cách mạng công  nghiệp lần thứ mấy?

A.

Lần thứ nhất

B.

Lần thứ hai

C.

Lần thứ ba

D.

Lần thứ tư

Câu 15 :

Có bao nhiêu phương pháp nghiên cứu vật lí?

A.

2

B.

3

C.

4

D.

5

Câu 16 :

Có bao nhiêu bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm?

A.

2

B.

3

C.

4

D.

5

Câu 17 :

Có 5 bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm:

Xác định vấn đề cần nghiên cứu. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán Quan sát, thu thập thông tin Đưa ra dự đoán Kết luận

Hãy sắp xếp thứ tự tự đúng của các bước?

A.

1 – 2 – 3 – 4 – 5

B.

1 – 3 – 4 – 2 – 5

C.

1 – 4 – 3 – 2 – 5

D.

1 – 2 – 4 – 3 – 5

Câu 18 :

Có mấy bước nghiên cứu trong phương pháp mô hình?

A.

2

B.

3

C.

4

D.

5

Câu 19 :

Kiểm tra sự phù hợp của mô hình là bước số mấy trong phương pháp mô hình?

A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

Câu 20 :

Có 4 bước trong phương pháp mô hình:

Xây dựng mô hình Xác định đối tượng cần mô hình hóa Kiểm tra sự phù hợp của mô hình Kết luận

Hãy sắp xếp các bước theo đúng thứ tự của phương pháp mô hình

A.

1 – 2 – 3 – 4

B.

2 – 1 – 3 – 4

C.

3 – 2 – 1 – 4

D.

3 – 1 – 2 – 4

Câu 21 :

Việc cải tiến máy móc thông qua các cuộc cách mạng công nghiệp có tác động tiêu cực như thế nào với đời sống?

A.

Ô nhiễm môi trường

B.

Hủy hoại hệ sinh thái

C.

Ảnh hưởng đến sức khỏe của con người

D.

Tất cả các phương án trên.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Lĩnh vực nào sau đây là đối tượng nghiên cứu của Vật Lí?

A.

Cơ học, quang học

B.

Nhiệt học, nhiệt động lực học

C.

Điện từ học, hạt nhân nguyên tử

D.

Tất cả các phương án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí rất đa dạng: cơ học, điện học, điện từ học, quang học, âm học, nhiệt học, nhiệt động lực học, vật lí nguyên tử và hạt nhân, vật lí lượng tử, thuyết tương đối.

Lời giải chi tiết :

Các lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí: cơ học, điện học, điện từ học, quang học, âm học, nhiệt học, nhiệt động lực học, vật lí nguyên tử và hạt nhân, vật lí lượng tử, thuyết tương đối.

 

Câu 2 :

Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện để phát triển năng lực vật lí?

A.

Có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản về vật lí

B.

Vận dụng được kiến thức, kĩ năng để khám phá, giải quyết các vấn đề có liên quan trong học tập cũng như trong đời sống.

C.

Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp

D.

Nhận biết được hạn chế của bản thân để tìm cách khắc phục.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 7

Lời giải chi tiết :

Việc học tập môn Vật lí giúp các em hình thành, phát triển năng lực vật lí với các biểu hiện chính sau:

+ Có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản về vật lí => A đúng

+ Vận dụng được kiến thức, kĩ năng để khám phá, giải quyết các vấn đề có liên quan trong học tập cũng như trong đời sống => B đúng

+ Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp => C đúng

=> D sai

Câu 3 :

Năm 1600, sự kiện nổi bật vật lí nào được diễn ra?

A.

Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa

B.

Newton công bố các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên

C.

Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học

D.

Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí

Lời giải chi tiết :

Năm 1600, Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa

Câu 4 :

Newton công bố các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên vào năm nào?

A.

1600

B.

1687

C.

1785

D.

1831

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí

Lời giải chi tiết :

+ Năm 1600, Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa

+ Năm 1687, Newton công bố các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên

+ Năm 1785, Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học

+ Năm 1831, Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 5 :

Thuyết lượng tử do ai xây dựng đầu tiên?

A.

Newton

B.

Faraday

C.

Planck

D.

Einstein

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí

Lời giải chi tiết :

Năm 1900, Planck xây dựng thuyết lượng tử

Câu 6 :

Từ cuối thế kỉ XIX đến nay, các nhà vật lí tập trung nghiên cứu về mảng vật lí gì?

A.

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan

B.

Dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên

C.

Tập trung vào các mô hình lí thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng

D.

Cả 3 phương án trên đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí

Lời giải chi tiết :

Từ cuối thế kỉ XIX đến nay, các nhà vật lí tập trung nghiên cứu vào các mô hình lí thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng

Câu 7 :

Năm 350 trước công nguyên (TCN), nhà khoa học nào đã dựa vào quan sát cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ

A.

Galilei

B.

Aristole

C.

Joule

D.

Planck

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí

Lời giải chi tiết :

Năm 350 TCN, Aristole đã dựa vào quan sát và cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ

Câu 8 :

Máy hơi nước do ai sáng chế đầu tiên và vào năm nào?

A.

Faraday, 1831

B.

Einstein, 1905

C.

James Watt, 1765

D.

Newton, 1687

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa vật lí 10 trang 8

Lời giải chi tiết :

Máy hơi nước do James Watt (Giêm Oát) sáng chế năm 1765 dựa trên những kết quả nghiên cứu về Nhiệt.

Câu 9 :

Máy hơi nước ra đời trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?

A.

Lần thứ nhất

B.

Lần thứ hai

C.

Lần thứ ba

D.

Lần thứ tư

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa vật lí 10 trang 8

Lời giải chi tiết :

Máy hơi nước do James Watt sáng chế năm 1765 đã tạo nên bước khởi đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất

Câu 10 :

Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?

A.

Thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc

B.

Sử dụng các thiết bị điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống

C.

Tự động hóa các quá trình sản xuất

D.

Sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, Internet toàn cầu

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ nhất là thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc

+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ hai là sử dụng các thiết bị điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống.

+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ ba là tự động hóa các quá trình sản xuất.

+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ tư là sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, Internet toàn cầu.

Câu 11 :

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai được đời dựa vào việc khám phá ra hiện tượng gì?

A.

Hiện tượng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ

B.

Hiện tượng vật nổi lên trên bề mặt chất lỏng

C.

Hiện tượng cảm ứng điện từ

D.

Cả 3 đáp án trên đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 8

Lời giải chi tiết :

Nhờ vào việc khám phá ra hiện tượng cảm ứng điện từ của nhà vật lí Faraday mà sau đó các máy phát điện ra đời, là cơ sở cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai.

Câu 12 :

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 bắt đầu vào khoảng năm nào?

A.

Từ những năm 70 của thế kỉ XVIII

B.

Từ những năm 70 của thế kỉ XIX

C.

Từ những năm 70 của thế kỉ XX

D.

Từ những năm 70 của thế kỉ XVII

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 8

Lời giải chi tiết :

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba bắt đầu vào những năm 70 của thế kỉ XX, với đặc trưng là tự động hóa các quá trình sản xuất

Câu 13 :

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu vào thời gian nào?

A.

Đầu thế kỉ XVIII

B.

Đầu thế kỉ XIX

C.

Đầu thế kỉ XX

D.

Đầu thế kỉ XXI

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 9

Lời giải chi tiết :

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư được coi là bắt đầu vào đầu thế kỉ XXI

Câu 14 :

Sự xuất hiện của điện thoại thông minh nằm trong cuộc cách mạng công  nghiệp lần thứ mấy?

A.

Lần thứ nhất

B.

Lần thứ hai

C.

Lần thứ ba

D.

Lần thứ tư

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa vật lí 10 trang 8, 9

Lời giải chi tiết :

+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ nhất là thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc

+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ hai là sử dụng các thiết bị điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống.

+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ ba là tự động hóa các quá trình sản xuất.

+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ tư là sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, Internet toàn cầu.

=> Điện thoại thông minh nằm trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư

Câu 15 :

Có bao nhiêu phương pháp nghiên cứu vật lí?

A.

2

B.

3

C.

4

D.

5

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Có 2 phương pháp nghiên cứu vật lí:

+ Phương pháp thực nghiệm

+ Phương pháp mô hình

Câu 16 :

Có bao nhiêu bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm?

A.

2

B.

3

C.

4

D.

5

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Có 5 bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm:

+ Bước 1: Xác định vấn đề cần nghiên cứu

+ Bước 2: Quan sát, thu thập thông tin

+ Bước 3: Đưa ra dự đoán

+ Bước 4: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán

+ Bước 5: Kết luận.

Câu 17 :

Có 5 bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm:

Xác định vấn đề cần nghiên cứu. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán Quan sát, thu thập thông tin Đưa ra dự đoán Kết luận

Hãy sắp xếp thứ tự tự đúng của các bước?

A.

1 – 2 – 3 – 4 – 5

B.

1 – 3 – 4 – 2 – 5

C.

1 – 4 – 3 – 2 – 5

D.

1 – 2 – 4 – 3 – 5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sơ đồ của phương pháp thực nghiệm:

Lời giải chi tiết :

Lời giải chi tiết:

Có 5 bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm:

+ Bước 1: Xác định vấn đề cần nghiên cứu

+ Bước 2: Quan sát, thu thập thông tin

+ Bước 3: Đưa ra dự đoán

+ Bước 4: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán

+ Bước 5: Kết luận.

Câu 18 :

Có mấy bước nghiên cứu trong phương pháp mô hình?

A.

2

B.

3

C.

4

D.

5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sơ đồ phương pháp mô hình

Lời giải chi tiết :

Có 4 bước nghiên cứu trong phương pháp mô hình

Câu 19 :

Kiểm tra sự phù hợp của mô hình là bước số mấy trong phương pháp mô hình?

A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sơ đồ phương pháp mô hình

 

Lời giải chi tiết :

Kiểm tra sự phù hợp của mô hình là bước 3 trong phương pháp mô hình

Câu 20 :

Có 4 bước trong phương pháp mô hình:

Xây dựng mô hình Xác định đối tượng cần mô hình hóa Kiểm tra sự phù hợp của mô hình Kết luận

Hãy sắp xếp các bước theo đúng thứ tự của phương pháp mô hình

A.

1 – 2 – 3 – 4

B.

2 – 1 – 3 – 4

C.

3 – 2 – 1 – 4

D.

3 – 1 – 2 – 4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sơ đồ phương pháp mô hình

Lời giải chi tiết :

Dựa vào sơ đồ của phương pháp mô hình => Các bước sắp xếp đúng của phương pháp mô hình là: 2 – 1 – 3 – 4

Câu 21 :

Việc cải tiến máy móc thông qua các cuộc cách mạng công nghiệp có tác động tiêu cực như thế nào với đời sống?

A.

Ô nhiễm môi trường

B.

Hủy hoại hệ sinh thái

C.

Ảnh hưởng đến sức khỏe của con người

D.

Tất cả các phương án trên.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ứng dụng các thành tựu vật lí vào công nghệ không chỉ mang lại lợi ích cho nhân loại mà còn có thể làm ô nhiễm môi trường, hủy hoại hệ sinh thái, ảnh hưởng đến sức khỏe con người,...

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10