[Bài tập trắc nghiệm Lí Lớp 10 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 1 kết nối tri thức có đáp án
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 1 kết nối tri thức có đáp án - Môn Vật lí Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Lí Lớp 10 Kết nối tri thức Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Lĩnh vực nào sau đây là đối tượng nghiên cứu của Vật Lí?
Cơ học, quang học
Nhiệt học, nhiệt động lực học
Điện từ học, hạt nhân nguyên tử
Tất cả các phương án trên
Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện để phát triển năng lực vật lí?
Có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản về vật lí
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng để khám phá, giải quyết các vấn đề có liên quan trong học tập cũng như trong đời sống.
Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp
Nhận biết được hạn chế của bản thân để tìm cách khắc phục.
Năm 1600, sự kiện nổi bật vật lí nào được diễn ra?
Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa
Newton công bố các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên
Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học
Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ.
Newton công bố các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên vào năm nào?
1600
1687
1785
1831
Từ cuối thế kỉ XIX đến nay, các nhà vật lí tập trung nghiên cứu về mảng vật lí gì?
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan
Dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên
Tập trung vào các mô hình lí thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng
Cả 3 phương án trên đều đúng
Năm 350 trước công nguyên (TCN), nhà khoa học nào đã dựa vào quan sát cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ
Galilei
Aristole
Joule
Planck
Máy hơi nước do ai sáng chế đầu tiên và vào năm nào?
Faraday, 1831
Einstein, 1905
James Watt, 1765
Newton, 1687
Máy hơi nước ra đời trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
Lần thứ nhất
Lần thứ hai
Lần thứ ba
Lần thứ tư
Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?
Thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc
Sử dụng các thiết bị điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống
Tự động hóa các quá trình sản xuất
Sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, Internet toàn cầu
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai được đời dựa vào việc khám phá ra hiện tượng gì?
Hiện tượng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ
Hiện tượng vật nổi lên trên bề mặt chất lỏng
Hiện tượng cảm ứng điện từ
Cả 3 đáp án trên đều sai
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 bắt đầu vào khoảng năm nào?
Từ những năm 70 của thế kỉ XVIII
Từ những năm 70 của thế kỉ XIX
Từ những năm 70 của thế kỉ XX
Từ những năm 70 của thế kỉ XVII
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu vào thời gian nào?
Đầu thế kỉ XVIII
Đầu thế kỉ XIX
Đầu thế kỉ XX
Đầu thế kỉ XXI
Sự xuất hiện của điện thoại thông minh nằm trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
Lần thứ nhất
Lần thứ hai
Lần thứ ba
Lần thứ tư
Có 5 bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm:
Xác định vấn đề cần nghiên cứu. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán Quan sát, thu thập thông tin Đưa ra dự đoán Kết luậnHãy sắp xếp thứ tự tự đúng của các bước?
1 – 2 – 3 – 4 – 5
1 – 3 – 4 – 2 – 5
1 – 4 – 3 – 2 – 5
1 – 2 – 4 – 3 – 5
Kiểm tra sự phù hợp của mô hình là bước số mấy trong phương pháp mô hình?
1
2
3
4
Có 4 bước trong phương pháp mô hình:
Xây dựng mô hình Xác định đối tượng cần mô hình hóa Kiểm tra sự phù hợp của mô hình Kết luậnHãy sắp xếp các bước theo đúng thứ tự của phương pháp mô hình
1 – 2 – 3 – 4
2 – 1 – 3 – 4
3 – 2 – 1 – 4
3 – 1 – 2 – 4
Việc cải tiến máy móc thông qua các cuộc cách mạng công nghiệp có tác động tiêu cực như thế nào với đời sống?
Ô nhiễm môi trường
Hủy hoại hệ sinh thái
Ảnh hưởng đến sức khỏe của con người
Tất cả các phương án trên.
Lời giải và đáp án
Lĩnh vực nào sau đây là đối tượng nghiên cứu của Vật Lí?
Cơ học, quang học
Nhiệt học, nhiệt động lực học
Điện từ học, hạt nhân nguyên tử
Tất cả các phương án trên
Đáp án : D
Các lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí rất đa dạng: cơ học, điện học, điện từ học, quang học, âm học, nhiệt học, nhiệt động lực học, vật lí nguyên tử và hạt nhân, vật lí lượng tử, thuyết tương đối.
Các lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí: cơ học, điện học, điện từ học, quang học, âm học, nhiệt học, nhiệt động lực học, vật lí nguyên tử và hạt nhân, vật lí lượng tử, thuyết tương đối.
Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện để phát triển năng lực vật lí?
Có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản về vật lí
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng để khám phá, giải quyết các vấn đề có liên quan trong học tập cũng như trong đời sống.
Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp
Nhận biết được hạn chế của bản thân để tìm cách khắc phục.
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 7
Việc học tập môn Vật lí giúp các em hình thành, phát triển năng lực vật lí với các biểu hiện chính sau:
+ Có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản về vật lí => A đúng
+ Vận dụng được kiến thức, kĩ năng để khám phá, giải quyết các vấn đề có liên quan trong học tập cũng như trong đời sống => B đúng
+ Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp => C đúng
=> D sai
Năm 1600, sự kiện nổi bật vật lí nào được diễn ra?
Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa
Newton công bố các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên
Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học
Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ.
Đáp án : A
Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí
Năm 1600, Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa
Newton công bố các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên vào năm nào?
1600
1687
1785
1831
Đáp án : B
Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí
+ Năm 1600, Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa
+ Năm 1687, Newton công bố các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên
+ Năm 1785, Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học
+ Năm 1831, Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ.
Thuyết lượng tử do ai xây dựng đầu tiên?
Newton
Faraday
Planck
Einstein
Đáp án : C
Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí
Năm 1900, Planck xây dựng thuyết lượng tử
Từ cuối thế kỉ XIX đến nay, các nhà vật lí tập trung nghiên cứu về mảng vật lí gì?
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan
Dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên
Tập trung vào các mô hình lí thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng
Cả 3 phương án trên đều đúng
Đáp án : C
Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí
Từ cuối thế kỉ XIX đến nay, các nhà vật lí tập trung nghiên cứu vào các mô hình lí thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng
Năm 350 trước công nguyên (TCN), nhà khoa học nào đã dựa vào quan sát cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ
Galilei
Aristole
Joule
Planck
Đáp án : B
Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí
Năm 350 TCN, Aristole đã dựa vào quan sát và cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ
Máy hơi nước do ai sáng chế đầu tiên và vào năm nào?
Faraday, 1831
Einstein, 1905
James Watt, 1765
Newton, 1687
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa vật lí 10 trang 8
Máy hơi nước do James Watt (Giêm Oát) sáng chế năm 1765 dựa trên những kết quả nghiên cứu về Nhiệt.
Máy hơi nước ra đời trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
Lần thứ nhất
Lần thứ hai
Lần thứ ba
Lần thứ tư
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa vật lí 10 trang 8
Máy hơi nước do James Watt sáng chế năm 1765 đã tạo nên bước khởi đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?
Thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc
Sử dụng các thiết bị điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống
Tự động hóa các quá trình sản xuất
Sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, Internet toàn cầu
Đáp án : A
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ nhất là thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ hai là sử dụng các thiết bị điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống.
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ ba là tự động hóa các quá trình sản xuất.
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ tư là sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, Internet toàn cầu.
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai được đời dựa vào việc khám phá ra hiện tượng gì?
Hiện tượng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ
Hiện tượng vật nổi lên trên bề mặt chất lỏng
Hiện tượng cảm ứng điện từ
Cả 3 đáp án trên đều sai
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 8
Nhờ vào việc khám phá ra hiện tượng cảm ứng điện từ của nhà vật lí Faraday mà sau đó các máy phát điện ra đời, là cơ sở cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 bắt đầu vào khoảng năm nào?
Từ những năm 70 của thế kỉ XVIII
Từ những năm 70 của thế kỉ XIX
Từ những năm 70 của thế kỉ XX
Từ những năm 70 của thế kỉ XVII
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 8
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba bắt đầu vào những năm 70 của thế kỉ XX, với đặc trưng là tự động hóa các quá trình sản xuất
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu vào thời gian nào?
Đầu thế kỉ XVIII
Đầu thế kỉ XIX
Đầu thế kỉ XX
Đầu thế kỉ XXI
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 9
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư được coi là bắt đầu vào đầu thế kỉ XXI
Sự xuất hiện của điện thoại thông minh nằm trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
Lần thứ nhất
Lần thứ hai
Lần thứ ba
Lần thứ tư
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa vật lí 10 trang 8, 9
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ nhất là thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ hai là sử dụng các thiết bị điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống.
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ ba là tự động hóa các quá trình sản xuất.
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ tư là sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, Internet toàn cầu.
=> Điện thoại thông minh nằm trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Có bao nhiêu phương pháp nghiên cứu vật lí?
2
3
4
5
Đáp án : A
Có 2 phương pháp nghiên cứu vật lí:
+ Phương pháp thực nghiệm
+ Phương pháp mô hình
Có bao nhiêu bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm?
2
3
4
5
Đáp án : D
Có 5 bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm:
+ Bước 1: Xác định vấn đề cần nghiên cứu
+ Bước 2: Quan sát, thu thập thông tin
+ Bước 3: Đưa ra dự đoán
+ Bước 4: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán
+ Bước 5: Kết luận.
Có 5 bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm:
Xác định vấn đề cần nghiên cứu. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán Quan sát, thu thập thông tin Đưa ra dự đoán Kết luậnHãy sắp xếp thứ tự tự đúng của các bước?
1 – 2 – 3 – 4 – 5
1 – 3 – 4 – 2 – 5
1 – 4 – 3 – 2 – 5
1 – 2 – 4 – 3 – 5
Đáp án : B
Sơ đồ của phương pháp thực nghiệm:
Lời giải chi tiết:
Có 5 bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm:
+ Bước 1: Xác định vấn đề cần nghiên cứu
+ Bước 2: Quan sát, thu thập thông tin
+ Bước 3: Đưa ra dự đoán
+ Bước 4: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán
+ Bước 5: Kết luận.
Có mấy bước nghiên cứu trong phương pháp mô hình?
2
3
4
5
Đáp án : C
Sơ đồ phương pháp mô hình
Có 4 bước nghiên cứu trong phương pháp mô hình
Kiểm tra sự phù hợp của mô hình là bước số mấy trong phương pháp mô hình?
1
2
3
4
Đáp án : C
Sơ đồ phương pháp mô hình
Kiểm tra sự phù hợp của mô hình là bước 3 trong phương pháp mô hình
Có 4 bước trong phương pháp mô hình:
Xây dựng mô hình Xác định đối tượng cần mô hình hóa Kiểm tra sự phù hợp của mô hình Kết luậnHãy sắp xếp các bước theo đúng thứ tự của phương pháp mô hình
1 – 2 – 3 – 4
2 – 1 – 3 – 4
3 – 2 – 1 – 4
3 – 1 – 2 – 4
Đáp án : B
Sơ đồ phương pháp mô hình
Dựa vào sơ đồ của phương pháp mô hình => Các bước sắp xếp đúng của phương pháp mô hình là: 2 – 1 – 3 – 4
Việc cải tiến máy móc thông qua các cuộc cách mạng công nghiệp có tác động tiêu cực như thế nào với đời sống?
Ô nhiễm môi trường
Hủy hoại hệ sinh thái
Ảnh hưởng đến sức khỏe của con người
Tất cả các phương án trên.
Đáp án : D
Ứng dụng các thành tựu vật lí vào công nghệ không chỉ mang lại lợi ích cho nhân loại mà còn có thể làm ô nhiễm môi trường, hủy hoại hệ sinh thái, ảnh hưởng đến sức khỏe con người,...