[Bài tập trắc nghiệm Lí Lớp 10 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 14 kết nối tri thức có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Vật Lí 10 bài 14 kết nối tri thức có đáp án - Môn Vật lí Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Lí Lớp 10 Kết nối tri thức Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về định luật 1 Newton?

A.

Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật nào đang đứng yên thì sẽ tiếp tục đứng yên.

B.

Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật nào đang đứng yên thì sẽ bắt đầu chuyển động.

C.

Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật nào đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

D.

Cả A và C đều đúng.

Câu 2 :

Định luật quán tính là tên gọi thay thế cho định luật nào?

A.

Định luật 1 Newton

B.

Định luật 2 Newton

C.

Định luật 3 Newton

D.

Định luật bảo toàn năng lượng

Câu 3 :

Một người đang ngồi trên xe ô tô, phía trước có vật cản, xe phanh gấp. Hỏi người đó nghiêng về phía nào?

A.

Nghiêng sang trái

B.

Nghiêng sang phải

C.

Nghiêng về phía trước

D.

Nghiêng về phía sau

Câu 4 :

Một vật đang chuyển động với vận tốc 5 m/s dưới tác dụng của các lực. Nếu bỗng nhiên các lực này mất đi thì:

A.

Vật dừng lại ngay

B.

Vật đổi hướng chuyển động

C.

Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại

D.

Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5 m/s

Câu 5 :

Câu nào sau đây là đúng?

A.

Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được

B.

Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được

C.

Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.

D.

Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.

Câu 6 :

Điều gì sẽ xảy ra với người lái xe máy chạy ngay sau một xe tải nếu xe tải dừng lại đột ngột

A.

Không có gì xảy ra

B.

Xe máy bị ngã

C.

Xe máy đâm vào xe tải

D.

Cả B và C đều đúng

Câu 7 :

Tác dụng của dây an toàn và cái tựa đầu ở ghế ngồi trong xe taxi?

A.

Giữ cho người không bị lao ra khỏi ghế về phía trước

B.

Để làm đẹp cho xe

C.

Để dựa đầu vào ngủ

D.

Tất cả các phương án trên đều đúng

Câu 8 :

Tại sao không thể kiểm tra được định luật I Newton bằng thí nghiệm trong phòng thí nghiệm?

A.

Không đủ dụng cụ thí nghiệm

B.

Thực hiện thí nghiệm không an toàn

C.

Không loại bỏ được trọng lực và lực ma sát

D.

Cả 3 phương án trên đều đúng

Câu 9 :

Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?

A.

Vật chuyển động tròn đều.

B.

Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng.

C.

Vật chuyển động thẳng đều.

D.

Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi

Câu 10 :

Khi thôi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng vì:

A.

Vật vẫn còn gia tốc.

B.

Các lực tác dụng cân bằng nhau

C.

Vật có tính quán tính

D.

Không có ma sát

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về định luật 1 Newton?

A.

Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật nào đang đứng yên thì sẽ tiếp tục đứng yên.

B.

Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật nào đang đứng yên thì sẽ bắt đầu chuyển động.

C.

Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật nào đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

D.

Cả A và C đều đúng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Định luật 1 Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật nào đang đứng yên thì sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Lời giải chi tiết :

Từ định luật 1 Newton, ta thấy đáp án A, C, D đúng

=> B sai

Câu 2 :

Định luật quán tính là tên gọi thay thế cho định luật nào?

A.

Định luật 1 Newton

B.

Định luật 2 Newton

C.

Định luật 3 Newton

D.

Định luật bảo toàn năng lượng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết đã học

Lời giải chi tiết :

Định luật 1 Newton còn được gọi là định luật quán tính

Câu 3 :

Một người đang ngồi trên xe ô tô, phía trước có vật cản, xe phanh gấp. Hỏi người đó nghiêng về phía nào?

A.

Nghiêng sang trái

B.

Nghiêng sang phải

C.

Nghiêng về phía trước

D.

Nghiêng về phía sau

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật, gọi là quán tính của vật.

Lời giải chi tiết :

Do xe ô tô phanh gấp, nửa trên của người ngồi trên xe không gắn với sàn xe sẽ bảo toàn vận tốc đang có, nên kết quả là bị đổ về phía trước

Câu 4 :

Một vật đang chuyển động với vận tốc 5 m/s dưới tác dụng của các lực. Nếu bỗng nhiên các lực này mất đi thì:

A.

Vật dừng lại ngay

B.

Vật đổi hướng chuyển động

C.

Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại

D.

Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5 m/s

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật, gọi là quán tính của vật.

Lời giải chi tiết :

Do chuyển động của vật được bảo toàn nên khi vật đang chuyển động với vận tốc là 5 m/s mà mất đi các lực thì vẫn sẽ tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5 m/s.

Câu 5 :

Câu nào sau đây là đúng?

A.

Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được

B.

Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được

C.

Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.

D.

Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Định luật 1 Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Lời giải chi tiết :

A, C sai vì vi phạm định luật 1 Newton, lực không phải là nguyên nhân duy trì chuyển động

B sai vì vật chuyển động tròn đều cần có lực hướng tâm

=> D đúng

Câu 6 :

Điều gì sẽ xảy ra với người lái xe máy chạy ngay sau một xe tải nếu xe tải dừng lại đột ngột

A.

Không có gì xảy ra

B.

Xe máy bị ngã

C.

Xe máy đâm vào xe tải

D.

Cả B và C đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lí thuyết quán tính: quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.

Lời giải chi tiết :

+ Do phản xạ của người lái xe máy là không tức thời mà cần có một khoảng thời gian dù rất ngắn để nhận ra xe tải đã dừng và ấn chân vào phanh hoặc bóp phanh.

+ Do xe có quán tính, nên dù đã chịu lực hãm cũng không thể dừng lại ngay mà cần có thời gian để dừng hẳn.

=> Trong hai khoảng thời gian trên, xe máy kịp đi hết khoảng cách giữa hai xe và đâm vào xe tải.

Câu 7 :

Tác dụng của dây an toàn và cái tựa đầu ở ghế ngồi trong xe taxi?

A.

Giữ cho người không bị lao ra khỏi ghế về phía trước

B.

Để làm đẹp cho xe

C.

Để dựa đầu vào ngủ

D.

Tất cả các phương án trên đều đúng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.

Lời giải chi tiết :

Khi xe đang chạy nhanh mà phanh gấp, dây an toàn và cái tựa đầu giữ cho người ngồi không bị lao ra khỏi ghế về phía trước

Câu 8 :

Tại sao không thể kiểm tra được định luật I Newton bằng thí nghiệm trong phòng thí nghiệm?

A.

Không đủ dụng cụ thí nghiệm

B.

Thực hiện thí nghiệm không an toàn

C.

Không loại bỏ được trọng lực và lực ma sát

D.

Cả 3 phương án trên đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Định luật 1 Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Lời giải chi tiết :

Không thể kiểm tra được định luật 1 Newton bằng thí nghiệm trong phong thí nghiệm do không loại bỏ được trọng lực và lực ma sát.

Câu 9 :

Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?

A.

Vật chuyển động tròn đều.

B.

Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng.

C.

Vật chuyển động thẳng đều.

D.

Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vật chuyển theo quán tính là vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi

Câu 10 :

Khi thôi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng vì:

A.

Vật vẫn còn gia tốc.

B.

Các lực tác dụng cân bằng nhau

C.

Vật có tính quán tính

D.

Không có ma sát

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi thôi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng vì vật có tính quán tính

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm