Chủ đề. Thiết lập và duy trì quan hệ bạn bè - SGK Đạo đức Lớp 4 Kết nối tri thức

Chủ đề: Thiết lập và Duy trì Quan hệ Bạn bè (SGK Đạo đức Lớp 4 - Chân trời sáng tạo) 1. Giới thiệu chương:

Chương "Thiết lập và Duy trì Quan hệ Bạn bè" trong sách giáo khoa Đạo đức lớp 4 (bộ Chân trời sáng tạo) tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ tầm quan trọng của tình bạn , cách thức để kết bạnduy trì tình bạn tốt đẹp. Chương nhấn mạnh vào việc xây dựng những mối quan hệ lành mạnh, dựa trên sự tôn trọng , chia sẻ , giúp đỡ lẫn nhau. Mục tiêu chính của chương là trang bị cho học sinh những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để có thể tạo dựng và duy trì những tình bạn tốt đẹp, góp phần vào sự phát triển toàn diện của bản thân.

2. Các bài học chính:

Chương thường bao gồm các bài học chính sau:

Bài 1: Tình bạn diệu kỳ: Bài học này giới thiệu về khái niệm tình bạn , những giá trị tốt đẹp của tình bạn như vui vẻ , chia sẻ , tin tưởng , và yêu thương . Học sinh sẽ được khám phá những lợi ích của tình bạn đối với cuộc sống và sự phát triển của bản thân. Các hoạt động có thể bao gồm thảo luận nhóm, đóng vai, kể chuyện về tình bạn.

Bài 2: Kết bạn: Bài học này hướng dẫn học sinh cách làm quen , giao tiếptương tác với những người xung quanh để tạo dựng tình bạn. Học sinh được học về những phẩm chất cần thiết để thu hút bạn bè, chẳng hạn như vui vẻ , hòa đồng , tích cực . Các hoạt động có thể bao gồm thực hành các tình huống giao tiếp, trò chơi đóng vai.

Bài 3: Giữ gìn tình bạn: Bài học này tập trung vào việc duy trìcủng cố tình bạn đã có. Học sinh được học về cách giải quyết mâu thuẫn , tha thứ , thấu hiểugiúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn. Bài học nhấn mạnh vào tầm quan trọng của việc chung thủytin tưởng trong tình bạn. Các hoạt động có thể bao gồm thảo luận nhóm, viết thư cho bạn bè, thực hành giải quyết các tình huống mâu thuẫn.

Bài 4: Ứng xử với bạn bè: Bài học này tập trung vào việc học sinh ứng xử sao cho phù hợp để xây dựng và duy trì tình bạn. Học sinh cần học cách tôn trọng , chia sẻ , giúp đỡ , lắng nghe , không làm tổn thương bạn bè. Các hoạt động có thể bao gồm phân tích tình huống, thảo luận nhóm, đóng vai.

3. Kỹ năng phát triển:

Thông qua việc học tập chương này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng quan trọng sau:

Kỹ năng giao tiếp: Học sinh học cách thể hiện bản thân một cách rõ ràng, lắng nghe và hiểu người khác, đặt câu hỏi và trả lời một cách phù hợp. Kỹ năng hợp tác: Học sinh học cách làm việc nhóm, chia sẻ ý tưởng, tôn trọng ý kiến của người khác và giải quyết mâu thuẫn một cách hòa bình. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Học sinh học cách nhận biết và giải quyết các tình huống mâu thuẫn trong tình bạn, đưa ra các quyết định hợp lý. Kỹ năng tự nhận thức: Học sinh hiểu rõ hơn về bản thân, điểm mạnh, điểm yếu, cảm xúc và cách thể hiện cảm xúc của mình. Kỹ năng tư duy phản biện: Học sinh có thể phân tích các tình huống liên quan đến tình bạn, đánh giá hành vi của bản thân và người khác. 4. Khó khăn thường gặp:

Học sinh có thể gặp một số khó khăn trong quá trình học tập chương này:

Khó khăn trong việc thể hiện cảm xúc: Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc bày tỏ tình cảm, chia sẻ suy nghĩ và cảm xúc với bạn bè.
Khó khăn trong việc giải quyết mâu thuẫn: Học sinh có thể chưa có đủ kỹ năng để giải quyết các xung đột trong tình bạn một cách hòa bình và hiệu quả.
Thiếu tự tin: Một số học sinh có thể cảm thấy thiếu tự tin trong việc kết bạn hoặc duy trì tình bạn.
Áp lực từ bạn bè: Học sinh có thể chịu áp lực từ bạn bè trong việc lựa chọn hành vi và ứng xử.
Khó khăn trong việc nhận biết và ứng phó với các tình huống tiêu cực: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc nhận biết các dấu hiệu của tình bạn không lành mạnh hoặc các hành vi bắt nạt.

5. Phương pháp tiếp cận:

Để học tập hiệu quả chương này, học sinh và giáo viên có thể áp dụng các phương pháp sau:

Thảo luận nhóm: Tạo cơ hội cho học sinh chia sẻ kinh nghiệm, ý kiến và cảm xúc về tình bạn. Đóng vai: Tổ chức các hoạt động đóng vai để học sinh thực hành các tình huống giao tiếp, giải quyết mâu thuẫn. Kể chuyện và phân tích tình huống: Sử dụng các câu chuyện và tình huống thực tế để học sinh phân tích, đánh giá và rút ra bài học. Trò chơi: Sử dụng các trò chơi liên quan đến tình bạn để học sinh học tập một cách vui vẻ và hứng thú. Bài tập thực hành: Giao các bài tập thực hành để học sinh áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. Sử dụng hình ảnh và video: Sử dụng hình ảnh và video minh họa để giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và tình huống. Khuyến khích sự tự tin: Tạo một môi trường học tập an toàn và thân thiện, khuyến khích học sinh thể hiện bản thân và chia sẻ cảm xúc. Phối hợp với gia đình: Kêu gọi sự hỗ trợ và đồng hành của gia đình trong việc giáo dục học sinh về tình bạn. 6. Liên kết kiến thức:

Chương "Thiết lập và Duy trì Quan hệ Bạn bè" có liên kết chặt chẽ với các chương khác trong sách giáo khoa Đạo đức lớp 4, cũng như các môn học khác:

Các chương khác trong Đạo đức: Kiến thức về tình bạn sẽ hỗ trợ học sinh trong việc hiểu và thực hành các chuẩn mực đạo đức khác như tôn trọng , yêu thương , trung thực , và trách nhiệm . Môn Tiếng Việt: Học sinh có thể rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, viết và nói thông qua các hoạt động liên quan đến tình bạn. Môn Tự nhiên và Xã hội: Học sinh có thể tìm hiểu về các mối quan hệ xã hội và vai trò của bạn bè trong cộng đồng. Môn Giáo dục Thể chất: Các hoạt động thể chất có thể giúp học sinh tăng cường sự gắn kết và hợp tác với bạn bè. * Môn Âm nhạc và Mỹ thuật: Học sinh có thể thể hiện tình cảm với bạn bè thông qua các hoạt động sáng tạo nghệ thuật.

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm