[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 12 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 3
Hướng dẫn học bài: Đề thi giữa kì 2 Toán 12 Kết nối tri thức - Đề số 3 - Môn Toán học Lớp 12 Lớp 12. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 12 Kết nối tri thức Lớp 12' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Họ các nguyên hàm của hàm số
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Hàm số F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên khoảng K nếu
-
A.
F’(x) = -f(x),
-
B.
f’(x) = F(x),
-
C.
F’(x) = f(x),
-
D.
f’(x) = -F(x),
Họ nguyên hàm của hàm số
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Acetic acid tác dụng với muối sodium hydrocarbonate thu được khí
-
A.
hydrogen
-
B.
carbon dioxide
-
C.
ammonia
-
D.
sulfur dioxide
Tính
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cho
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cho mặt phẳng
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3) và B(1;-4;1). Mặt phẳng qua A và vuông góc với đường thẳng AB có phương trình là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + y – 3z – 4 = 0. Điểm nào sau đây thuộc mặt phẳng (P)?
-
A.
A(0;4;0)
-
B.
B(1;-6;-3)
-
C.
C(2;2;0)
-
D.
D(2;2;1)
Trong không gian Oxyz, đường thẳng d đi qua điểm M(1;1;1) có vecto chỉ phương
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm M(1;4;-7) đến (P): 2x – y + 2z + 7 = 0 làs
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
7
-
D.
12
Góc giữa hai mặt phẳng (P): x + 2y + z – 1 = 0 và (Q): -x + y + 2z + 2 = 0 bằng
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cho hàm số
a) Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và Ox là nghiệm của phương trình f(x) = 0.
b)
c) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) và Ox được tính theo công thức
d) Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) và Ox có diện tích là 32.
Đặt một quả bóng ở góc nhà, biết trên quả bóng có một điểm M cách hai bức tường 5 cm và cách sàn nhà 6 cm. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho góc nhà là góc phần tư thứ nhất và sàn nhà là mặt phẳng Oxy.
a) M(5;5;6).
b) Mặt phẳng chứa hai bức tường có phương trình lần lượt là y = 0 và x = 0.
c) Chỉ có một quả bóng thỏa mãn yêu cầu bài toán.
d) Bán kính của quả bóng thuộc (5;11) cm).
Một ô tô đang chạy với vận tốc 18 m/s thì người lái hãm phanh. Sau khi hãm phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = -36t + 18 (m/s), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Hỏi từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?
Đáp án:
Mặt cắt đứng của một cái cổng có dạng một đường parabol với chiều cao OH = 4 m và khoảng cách giữa hai chân cổng là AB = 4 m (hình bên). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường parabol và đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu mét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Đáp án:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;4;1); B(−1;1;3) và mặt phẳng (P): x – 3y + 2z – 5 = 0. Một mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (P) có dạng ax + by + cz – 11 = 0. Tính a + b + c.
Đáp án:
Một phần thiết kế của một công trình đang xây dựng có dạng như hình bên, trong đó ABCD là hình vuông cạnh 6 m, AM, BN, DP cùng vuông góc với (ABCD), AM = 4 m, BN = 3 m và DP = 2 m. Góc giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (MNP) là
Đáp án:
Lời giải và đáp án
Họ các nguyên hàm của hàm số
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa:
Hàm số F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên khoảng K nếu
-
A.
F’(x) = -f(x),
-
B.
f’(x) = F(x),
-
C.
F’(x) = f(x),
-
D.
f’(x) = -F(x),
Đáp án : C
Áp dụng định nghĩa nguyên hàm.
Hàm số F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên khoảng K nếu F’(x) = f(x),
Họ nguyên hàm của hàm số
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : C
Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa:
Acetic acid tác dụng với muối sodium hydrocarbonate thu được khí
-
A.
hydrogen
-
B.
carbon dioxide
-
C.
ammonia
-
D.
sulfur dioxide
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid.
Acetic acid tác dụng với muối sodium hydrocarbonate thu được khí carbon dioxide.
Đáp án B
Tính
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : A
Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa
Áp dụng định nghĩa tích phân
Cho
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Khi f(x) < 0 thì |f(x)| = -f(x).
Khi f(x) > 0 thì |f(x)| = f(x).
Khi
Khi
Cho mặt phẳng
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Áp dụng điều kiện để hai vecto cùng phương:
Vecto pháp tuyến của
Mà
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3) và B(1;-4;1). Mặt phẳng qua A và vuông góc với đường thẳng AB có phương trình là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : D
Mặt phẳng qua A và vuông góc với đường thẳng AB nhận
Mặt phẳng qua A(1;2;3) và vuông góc với đường thẳng AB nhận
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + y – 3z – 4 = 0. Điểm nào sau đây thuộc mặt phẳng (P)?
-
A.
A(0;4;0)
-
B.
B(1;-6;-3)
-
C.
C(2;2;0)
-
D.
D(2;2;1)
Đáp án : A
Thay tọa độ các điểm vào phương trình, nếu thỏa mãn thì điểm đó thuộc mặt phẳng.
Thay tọa độ các điểm vào phương trình mặt phẳng, thấy chỉ có tọa độ điểm A(0;4;0) thỏa mãn phương trình mặt phẳng, do: 1.0 + 1.4 – 3.0 – 4 = 0.
Vậy A(0;4;0) thuộc (P).
Trong không gian Oxyz, đường thẳng d đi qua điểm M(1;1;1) có vecto chỉ phương
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : C
Đường thẳng đi qua điểm
d đi qua điểm M(1;1;1) có vecto chỉ phương
Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm M(1;4;-7) đến (P): 2x – y + 2z + 7 = 0 làs
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
7
-
D.
12
Đáp án : A
Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
Góc giữa hai mặt phẳng (P): x + 2y + z – 1 = 0 và (Q): -x + y + 2z + 2 = 0 bằng
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : C
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P), (Q) tương ứng có các vectơ pháp tuyến là
Cho hàm số
a) Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và Ox là nghiệm của phương trình f(x) = 0.
b)
c) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) và Ox được tính theo công thức
d) Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) và Ox có diện tích là 32.
a) Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và Ox là nghiệm của phương trình f(x) = 0.
b)
c) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) và Ox được tính theo công thức
d) Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) và Ox có diện tích là 32.
a) Hoành độ giao điểm của đồ thị y = f(x) với đồ thị y = g(x) là nghiệm của phương trình f(x) = g(x).
b) Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai.
c, d) Áp dụng công thức tính diện tích của hình phẳng
a) Đúng. Trục Ox có phương trình y = 0 nên hoành độ giao điểm của đồ thị y = f(x) với trục hoành là nghiệm của phương trình y = f(x).
b) Sai.
c) Sai. Phần diện tích giới hạn bởi đồ thị y = f(x) với trục Ox có hoành độ thuộc đoạn [0;4], được tính bởi công thức
d) Sai. Trên đoạn [0;4], ta có
Diện tích hình phẳng đó là
Đặt một quả bóng ở góc nhà, biết trên quả bóng có một điểm M cách hai bức tường 5 cm và cách sàn nhà 6 cm. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho góc nhà là góc phần tư thứ nhất và sàn nhà là mặt phẳng Oxy.
a) M(5;5;6).
b) Mặt phẳng chứa hai bức tường có phương trình lần lượt là y = 0 và x = 0.
c) Chỉ có một quả bóng thỏa mãn yêu cầu bài toán.
d) Bán kính của quả bóng thuộc (5;11) cm).
a) M(5;5;6).
b) Mặt phẳng chứa hai bức tường có phương trình lần lượt là y = 0 và x = 0.
c) Chỉ có một quả bóng thỏa mãn yêu cầu bài toán.
d) Bán kính của quả bóng thuộc (5;11) cm).
Áp dụng quy tắc xác định tọa độ điểm và công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian.
a) Đúng. M(5;5;6).
b) Đúng. Mặt phẳng chứa hai bức tường có phương trình lần lượt là x = 0 và y = 0.
c) Sai. Gọi I là tâm của quả bóng. Vì bóng được đặt ở góc nhà (tiếp xúc với hai mặt tường và sàn nhà) nên I cách ba mặt phẳng trên đúng một khoảng bằng bán kính r. Khi đó I(r;r;r).
Vì M là một điểm trên bề mặt quả bóng nên
Vậy có hai quả bóng thỏa mãn yêu cầu bài toán.
d) Sai. Bán kính của quả bóng có thể là
Một ô tô đang chạy với vận tốc 18 m/s thì người lái hãm phanh. Sau khi hãm phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = -36t + 18 (m/s), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Hỏi từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?
Đáp án:
Đáp án:
Tìm thời gian
Tính
Khi ô tô dừng hẳn thì
Quãng đường ô tô di chuyển được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến khi dừng hẳn là:
Mặt cắt đứng của một cái cổng có dạng một đường parabol với chiều cao OH = 4 m và khoảng cách giữa hai chân cổng là AB = 4 m (hình bên). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường parabol và đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu mét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Đáp án:
Đáp án:
Chọn hệ trục tọa độ phù hợp. Dựa vào tọa độ các điểm thuộc parabol để tìm phương trình của parabol. Từ đó ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng.
Chọn hệ trục tọa độ sao cho H trùng với gốc tọa độ, A và B nằm trên trục hoành và B có hoành độ dương. O nằm trên trục tung.
Cổng parabol có phương trình dạng
Khi đó H(0;0), A(-2;0), B(2;0) và O(0;4).
Vì A, B, H thuộc parabol nên ta có hệ:
Trên đoạn [-2;2], ta thấy parabol nằm phía trên trục hoành nên
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol và đoạn AB là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;4;1); B(−1;1;3) và mặt phẳng (P): x – 3y + 2z – 5 = 0. Một mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (P) có dạng ax + by + cz – 11 = 0. Tính a + b + c.
Đáp án:
Đáp án:
Cặp vecto chỉ phương của (Q) là vecto pháp tuyến của (P) và
Áp dụng biểu thức tọa độ của tích có hướng để tìm vecto pháp tuyến của (Q) rồi lập phương trình.
Vecto pháp tuyến của (P) là
Ta có
Vecto pháp tuyến của (Q) là
Mặt phẳng (Q) có vecto pháp tuyến
Vậy a + b + c = 0 + 2 + 3 = 5.
Một phần thiết kế của một công trình đang xây dựng có dạng như hình bên, trong đó ABCD là hình vuông cạnh 6 m, AM, BN, DP cùng vuông góc với (ABCD), AM = 4 m, BN = 3 m và DP = 2 m. Góc giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (MNP) là
Đáp án:
Đáp án:
Chọn hệ trục tọa độ phù hợp. Lập phương trình mặt phẳng (ABCD) và (MNP) rồi áp dụng công thức tính góc giữa hai mặt phẳng.
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho A trùng với gốc tọa độ, B thuộc tia Ox, D thuộc tia Oy và M thuộc tia Oz.
Khi đó: A(0;0;0), M(0;0;4), N(6;0;3), P(0;6;2) và mặt phẳng (ABCD) trùng với mặt phẳng (Oxy), hay (ABCD) có phương trình tổng quát z = 0.
Vecto pháp tuyến của (MNP) là
Phương trình mặt phẳng (MNP) là:
Góc giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (MNP) là:
Áp dụng công thức tính diện tích của hình phẳng
Với m > 0, diện tích hình phẳng là
Vì m dương nên loại m = -5. Vậy m = 2 là giá trị thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Lập phương trình parabol và đường thẳng biểu diễn vận tốc. Áp dụng tích phân để tính quãng đường từ các hàm vận tốc vừa tìm.
Gọi parabol
Parabol
Quãng đường xe A đi được sau 4 giây là
Quãng đường xe B đi được sau 5 giây là
Khoảng cách giữa hai xe sau 5 giây là
Lập phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P).
H là giao điểm của d và (P).
Gọi d là đường thẳng qua A và vuông góc với (P). Khi đó, d giao (P) tại H.
d là đường thẳng đi qua A(5;6;7) và nhận
H là giao điểm của d và (P) nên ta có
Vậy H(4;7;6), suy ra a + 2b + c = 4 + 7.2 + 6 = 24.