Bài 8. Nghị luận xã hội - Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7


Tổng quan Chương 8: Nghị luận xã hội (Ngữ văn 7, Cánh Diều)

1. Giới thiệu chương:

Chương 8 của sách Ngữ văn 7 (Cánh Diều) tập trung vào thể loại nghị luận xã hội, một thể loại văn bản quan trọng giúp học sinh phát triển tư duy phản biện, khả năng phân tích vấn đề và trình bày quan điểm cá nhân một cách logic, thuyết phục. Mục tiêu chính của chương là trang bị cho học sinh những kiến thức và kỹ năng cơ bản để nhận diện, phân tích và tạo lập văn bản nghị luận xã hội đơn giản về các vấn đề gần gũi trong cuộc sống. Chương này không chỉ giúp học sinh hoàn thành tốt các bài kiểm tra, bài viết trên lớp mà còn góp phần hình thành những công dân có trách nhiệm, biết suy nghĩ độc lập và đóng góp ý kiến xây dựng cho cộng đồng.

2. Các bài học chính:

Chương 8 thường bao gồm các bài học chính sau:

* Khái niệm và đặc điểm của văn nghị luận xã hội: Bài học này giới thiệu định nghĩa văn nghị luận xã hội, phân biệt nó với các thể loại văn bản khác như tự sự, miêu tả, biểu cảm. Học sinh sẽ được tìm hiểu về các yếu tố cơ bản của một bài văn nghị luận xã hội như luận điểm, luận cứ, luận chứng và vai trò của chúng trong việc thuyết phục người đọc.

* Các dạng đề nghị luận xã hội thường gặp: Bài học này giới thiệu các dạng đề nghị luận xã hội phổ biến ở bậc THCS, ví dụ như nghị luận về một tư tưởng đạo lí (lòng yêu thương, sự trung thực, tinh thần trách nhiệm), nghị luận về một hiện tượng đời sống (ô nhiễm môi trường, bạo lực học đường, văn hóa đọc). Học sinh sẽ được hướng dẫn cách xác định vấn đề nghị luận, phạm vi nghị luận và cách tìm kiếm, lựa chọn thông tin phù hợp.

* Xây dựng luận điểm, luận cứ và luận chứng: Đây là bài học trọng tâm của chương, hướng dẫn học sinh cách xây dựng một hệ thống luận điểm, luận cứ và luận chứng chặt chẽ, logic để bảo vệ quan điểm của mình. Học sinh sẽ được học cách đưa ra luận điểm rõ ràng, tìm kiếm luận cứ (dẫn chứng, số liệu, ví dụ) xác thực và sử dụng các phương pháp lập luận (giải thích, chứng minh, so sánh, đối chiếu) để làm sáng tỏ luận điểm.

* Bố cục của bài văn nghị luận xã hội: Bài học này trình bày bố cục chung của một bài văn nghị luận xã hội gồm mở bài, thân bài và kết bài. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách viết mở bài thu hút, giới thiệu vấn đề; cách triển khai thân bài thành các đoạn văn nhỏ, mỗi đoạn tập trung vào một luận điểm; và cách viết kết bài tóm tắt lại vấn đề, khẳng định lại quan điểm và đưa ra lời khuyên, lời kêu gọi.

* Luyện tập viết các đoạn văn nghị luận xã hội: Bài học này cung cấp các bài tập thực hành viết các đoạn văn nghị luận xã hội ngắn về các chủ đề khác nhau. Mục tiêu là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng viết câu, sử dụng từ ngữ chính xác, mạch lạc và biết cách liên kết các câu, các đoạn văn để tạo thành một văn bản hoàn chỉnh.

3. Kỹ năng phát triển:

Khi học chương này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

* Tư duy phản biện: Phân tích vấn đề, đánh giá thông tin, đưa ra ý kiến cá nhân.
* Lập luận: Xây dựng luận điểm, tìm kiếm luận cứ, sử dụng các phương pháp lập luận để bảo vệ quan điểm.
* Viết: Viết các đoạn văn, bài văn nghị luận xã hội mạch lạc, logic, thuyết phục.
* Nghiên cứu: Tìm kiếm, chọn lọc và sử dụng thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
* Giao tiếp: Trình bày ý kiến một cách rõ ràng, tự tin và tôn trọng ý kiến của người khác.

4. Khó khăn thường gặp:

Học sinh có thể gặp một số khó khăn sau khi học chương này:

* Xác định vấn đề nghị luận: Khó khăn trong việc nhận diện vấn đề cần nghị luận trong một đề bài cụ thể.
* Tìm kiếm và lựa chọn thông tin: Lúng túng trong việc tìm kiếm thông tin phù hợp và đánh giá độ tin cậy của thông tin.
* Xây dựng luận điểm: Khó khăn trong việc đưa ra luận điểm rõ ràng, chính xác và có tính thuyết phục.
* Tìm kiếm luận cứ: Thiếu dẫn chứng, ví dụ cụ thể để minh họa cho luận điểm.
* Sắp xếp ý tưởng: Lúng túng trong việc sắp xếp các ý tưởng một cách logic, mạch lạc.
* Diễn đạt: Khó khăn trong việc diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng, chính xác và sinh động.

5. Phương pháp tiếp cận:

Để học tốt chương này, học sinh nên áp dụng các phương pháp sau:

* Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững các khái niệm, đặc điểm của văn nghị luận xã hội và các yêu cầu của từng dạng đề.
* Phân tích các bài văn mẫu: Nghiên cứu các bài văn nghị luận xã hội mẫu để học hỏi cách xây dựng luận điểm, tìm kiếm luận cứ và sắp xếp ý tưởng.
* Thực hành viết thường xuyên: Viết các đoạn văn, bài văn nghị luận xã hội về các chủ đề khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
* Trao đổi, thảo luận với bạn bè và thầy cô: Chia sẻ ý tưởng, nhận xét bài viết của nhau để học hỏi kinh nghiệm.
* Đọc sách báo, xem tin tức: Nâng cao hiểu biết về các vấn đề xã hội để có thêm kiến thức và ví dụ minh họa.

6. Liên kết kiến thức:

Chương 8 có mối liên hệ chặt chẽ với các chương khác trong chương trình Ngữ văn 7, đặc biệt là:

* Các chương về văn bản thông tin: Kiến thức về cách đọc hiểu, phân tích văn bản thông tin sẽ giúp học sinh tìm kiếm và lựa chọn thông tin hiệu quả cho bài văn nghị luận xã hội.
* Các chương về tiếng Việt: Kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, các biện pháp tu từ sẽ giúp học sinh diễn đạt ý tưởng một cách chính xác, mạch lạc và sinh động.
* Các chương về văn học: Các tác phẩm văn học có thể cung cấp những dẫn chứng, ví dụ minh họa sinh động cho các luận điểm trong bài văn nghị luận xã hội.

Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng của chương 8 sẽ là nền tảng vững chắc để học sinh tiếp tục học tập và nghiên cứu thể loại nghị luận xã hội ở các lớp cao hơn.

Bài 8. Nghị luận xã hội - Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Cảm nhận thêm một nét đẹp từ Bác Hồ kính yêu qua văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ của Phạm Văn Đồng
  • Giản dị trong đời sống, trong tác phong, trong quan hệ với mọi người, Bác Hồ cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được
  • Giản dị trong đời sống, trong tác phong, trong quan hệ với mọi người, Bác Hồ cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được.
  • Một nét đẹp truyền thống của con người Việt Nam là lòng yêu nước qua bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta của Hồ Chí Minh
  • Một nét đẹp truyền thống của con người Việt Nam là lòng yêu nước qua bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta của Hồ Chí Minh.
  • Nêu suy nghĩ của em về vấn đề: Vẻ đẹp của lòng yêu nước
  • Phân tích văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ
  • Tổng hợp các cách mở bài, kết bài cho tác phẩm Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
  • Tổng hợp các cách mở bài, kết bài của văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ
  • Trong bài: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” Hồ Chủ tịch có viết: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.” Dựa vào văn thơ đã học và thực tế lịch sử của dân tộc, hãy chứng minh nhận định trên
  • Trong bài: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” Hồ Chủ tịch có viết: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.” Dựa vào văn thơ đã học và thực tế lịch sử của dân tộc, hãy chứng minh nhận định trên.
  • Viết đoạn văn (6-7 câu) suy nghĩ của em về đức tính giản dị của Bác Hồ
  • Viết đoạn văn (8-10) câu về tinh thần yêu nước của nhân dân ta
  • Viết đoạn văn chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ trong văn bản cùng tên của tác giả Phạm Văn Đồng
  • Viết đoạn văn nghị luận về đức tính giản dị của Bác Hồ
  • Viết một đoạn văn chứng minh tinh thần yêu nước của nhân dân ta
  • Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

    Chương khác mới cập nhật

    Bài 1. Bầu trời tuổi thơ

    Bài 2. Khúc nhạc tâm hồn

    Bài 3. Cội nguồn yêu thương

    Bài 4. Giai điệu đất nước

    Bài 5. Màu sắc trăm miền

    Bài 6. Bài học cuộc sống

    Bài 7. Thế giới viễn tưởng

    Bài 8. Trải nghiệm để trưởng thành

    Bài 9. Hòa điệu với tự nhiên

    Lời giải và bài tập Lớp 7 đang được quan tâm

    I. Em đọc truyện "Bác Hồ - Mẫu mực về sự giản dị I. Em đọc truyện "Trong giờ kiểm tra toán I. Em đọc truyện "Tình bạn I. Em đọc truyện "Tấm ảnh chụp chung I. Em đọc truyện "Lời yêu thương I. Em đọc thơ "Nghĩ về cô I. Em đọc truyện "Câu chuyện của bố tôi I. Em đọc truyện "Gia đình I. Em đọc truyện "Cái lẹm móc cua của bà I. Em đọc truyện "Đêm nhạc Văn Cao I. Em đọc truyện "Tiếng gõ giữa đêm khuya I. Em đọc truyện "Hai bàn tay I. Em đọc truyện "Rùa Vàng I. Em đọc bài báo "Những vết thương tâm I. Em đọc truyện "Người công giáo ghi ơn Bác Hồ I. Em đọc văn bản "Tuyên ngôn độc lập I. Em đọc truyện "Một ngày làm việc của ông chủ tịch phường Bài 9. Phòng chống tệ nạn xã hội - SBT Giáo dục công dân 7 kết nối tri thức Bài 8. Quản lí tiền - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 7. Phòng chống bạo lực học đường - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 6. Ứng phó với tâm lí căng thẳng - SBT Giáo dục công dân 7 kết nối tri thức Bài 5. Bảo tồn di sản văn hóa - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 4. Giữ chữ tín - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 3. Học tập tự giác, tích cực - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 1. Tự hào về truyền thống quê hương - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 11. Phòng, chống tệ nạn xã hội - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 10. Nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 9. Quản lí tiền - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 8. Phòng, chống bạo lực học đường - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 7. Ứng phó với tâm lí căng thẳng - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 6. Nhận diện tình huống gây căng thẳng - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 5. Bảo tồn di sản văn hóa - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 4. Giữ chữ tín - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 3. Học tập tự giác, tích cực - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 1. Tự hào về truyền thống quê hương - SBT Giáo dục công dân 97 Chân trời sáng tạo Bài 7. Ứng phó với tâm lí căng thẳng - SBT Giáo dục công dân 7 Cánh diều Bài 6. Quản lí tiền - SBT Giáo dụcc ông dân 7 Cánh diều Bài 5. Giữ chữ tín - SBT Giáo dục công dân 7 Cánh diều

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm