CHỦ ĐỀ 11: ĐỘ DÀI VÀ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI. TIỀN VIỆT NAM - VBT Toán Lớp 2 kết nối tri thức
# CHỦ ĐỀ 11: ĐỘ DÀI VÀ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI. TIỀN VIỆT NAM
SGK Toán Lớp 2 Kết nối tri thức
Tóm tắt, Ôn tập, Đề cương chi tiết nhất
Chủ đề 11 bao gồm các kiến thức và kỹ năng cơ bản về đo độ dài và nhận biết, sử dụng tiền Việt Nam, được trình bày trong sách giáo khoa Toán lớp 2 Kết nối tri thức. Dưới đây là tóm tắt chi tiết nhất về các nội dung chính trong chủ đề này:
I. ĐỘ DÀI VÀ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
1. Đo độ dài:
Nhận biết về độ dài:
Giới thiệu khái niệm độ dài là khoảng cách giữa hai điểm.
So sánh độ dài trực quan bằng mắt thường (dài hơn, ngắn hơn, bằng nhau).
Sử dụng các vật chuẩn để so sánh độ dài (ví dụ: so sánh chiều dài bàn học với chiều dài quyển sách).
Đơn vị đo độ dài:
Xăng-ti-mét (cm):
Giới thiệu về đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét (cm).
Nhận biết và sử dụng thước đo xăng-ti-mét.
Thực hành đo độ dài các vật dụng quen thuộc bằng cm (ví dụ: đo chiều dài quyển vở, chiều rộng bàn, ...).
Ước lượng độ dài và so sánh với kết quả đo thực tế.
Đề-xi-mét (dm):
Giới thiệu về đơn vị đo độ dài đề-xi-mét (dm).
Nhận biết mối quan hệ giữa dm và cm: 1 dm = 10 cm.
Thực hành đo độ dài bằng dm và cm (ví dụ: đo chiều dài bảng, chiều cao ghế...).
Chuyển đổi đơn vị đo giữa dm và cm (ví dụ: 2 dm = 20 cm, 30 cm = 3 dm).
Mét (m):
Giới thiệu về đơn vị đo độ dài mét (m).
Nhận biết mối quan hệ giữa m và dm: 1 m = 10 dm.
Sử dụng thước mét hoặc dây mét để đo độ dài lớn hơn (ví dụ: đo chiều dài lớp học, chiều cao cửa...).
Chuyển đổi đơn vị đo giữa m và dm (ví dụ: 2 m = 20 dm, 50 dm = 5 m).
So sánh mét với xăng-ti-mét (1 m = 100 cm).
Thực hành đo và ước lượng độ dài:
Lựa chọn đơn vị đo phù hợp với độ dài vật cần đo (cm cho vật nhỏ, dm cho vật trung bình, m cho vật lớn).
Sử dụng thước kẻ, thước dây, thước mét để đo chính xác.
Rèn luyện kỹ năng ước lượng độ dài trước khi đo.
Giải quyết các bài toán đơn giản
CHỦ ĐỀ 11: ĐỘ DÀI VÀ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI. TIỀN VIỆT NAM - Môn Toán học lớp 2
Các bài giải khác có thể bạn quan tâm
- CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
- CHỦ ĐỀ 10: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
- CHỦ ĐỀ 12: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000
- CHỦ ĐỀ 13: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT
-
CHỦ ĐỀ 14: ÔN TẬP CUỐI NĂM
- Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000
- Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
- Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
- Bài 71: Ôn tập phép nhân, phép chia
- Bài 72: Ôn tập về hình học
- Bài 73: Ôn tập đo lường
- Bài 74: Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng
- Bài 75: Ôn tập chung
-
CHỦ ĐỀ 2: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20
- Bài 10: Luyện tập chung
- Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20
- Bài 12: Bảng trừ (qua 10
- Bài 12: Bảng trừ (qua 10)
- Bài 13: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị
- Bài 14: Luyện tập chung
- Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20
- Bài 8: Bảng cộng (qua 10
- Bài 8: Bảng cộng (qua 10)
- Bài 9: Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị
- CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH
-
CHỦ ĐỀ 4: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
- Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số
- Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số
- Bài 21. Luyện tập chung
- Bài 22. Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số
- Bài 23. Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số
- Bài 24. Luyện tập chung
- CHỦ ĐỀ 5: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG
- CHỦ ĐỀ 6: NGÀY - GIỜ, GIỜ - PHÚT, NGÀY - THÁNG
- CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ 1
- CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
- CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI HÌNH KHỐI