Chủ đề 3. Thực vật và động vật - SGK Khoa học Lớp 4 Chân trời sáng tạo

Chủ đề Thực vật và động vật trong sách Khoa học lớp 4 (Chân trời sáng tạo) là một chương quan trọng, mở ra cánh cửa khám phá thế giới sống xung quanh các em học sinh. Chương này tập trung vào việc giúp học sinh nhận biết, phân loại và hiểu rõ hơn về vai trò của thực vậtđộng vật trong tự nhiên, cũng như mối quan hệ giữa chúng.

Mục tiêu chính của chương là: Nhận biết và phân loại được một số loài thực vậtđộng vật quen thuộc. Xác định được các bộ phận và chức năng của thực vật . Tìm hiểu về môi trường sống và vai trò của động vật . Hiểu được mối quan hệ giữa thực vật , động vật và môi trường sống. Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích và trình bày thông tin về thực vậtđộng vật .

Chủ đề 3 bao gồm các bài học sau:

Bài 1: Thế giới thực vật quanh em: Bài học này giới thiệu về sự đa dạng của thực vật trong môi trường sống xung quanh học sinh. Học sinh sẽ được tìm hiểu về các loại thực vật khác nhau, hình dạng, kích thước và môi trường sống của chúng.
Bài 2: Cây cối sống ở đâu?: Bài này tập trung vào việc tìm hiểu về môi trường sống của thực vật . Học sinh sẽ khám phá các loại môi trường sống khác nhau như rừng, đồng cỏ, ao hồ,... và tìm hiểu về sự thích nghi của thực vật với môi trường sống của chúng.
Bài 3: Cây cần gì để sống?: Bài học này đi sâu vào việc tìm hiểu về các yếu tố cần thiết cho sự sống của thực vật , bao gồm ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng và không khí.
Bài 4: Động vật quanh em: Bài học giới thiệu về thế giới động vật đa dạng. Học sinh sẽ làm quen với các loại động vật khác nhau, từ các loài vật quen thuộc đến những loài ít gặp hơn, và tìm hiểu về đặc điểm của chúng.
Bài 5: Động vật sống ở đâu?: Tương tự như bài 2, bài này tập trung vào môi trường sống của động vật . Học sinh sẽ tìm hiểu về các môi trường sống khác nhau và sự thích nghi của động vật với môi trường sống của chúng.
Bài 6: Động vật ăn gì?: Bài học này tìm hiểu về chế độ ăn uống của động vật . Học sinh sẽ tìm hiểu về các loại thức ăn khác nhau mà động vật sử dụng, bao gồm thức ăn thực vật, động vật khác và các loại thức ăn hỗn hợp.
Bài 7: Thực vật và động vật có mối quan hệ với nhau như thế nào?: Bài học này tập trung vào mối quan hệ giữa thực vậtđộng vật trong hệ sinh thái. Học sinh sẽ tìm hiểu về vai trò của thực vật trong việc cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật , cũng như vai trò của động vật trong việc thụ phấn và phát tán hạt của thực vật .
Bài 8: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thực vật và động vật?: Bài học này đề cập đến tầm quan trọng của việc bảo vệ thực vậtđộng vật và các biện pháp để bảo vệ chúng. Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường.

Thông qua việc học chủ đề này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng quan trọng sau:

Kỹ năng quan sát: Học sinh sẽ rèn luyện khả năng quan sát các đặc điểm của thực vậtđộng vật trong môi trường xung quanh.
Kỹ năng so sánh và phân loại: Học sinh sẽ học cách so sánh và phân loại thực vậtđộng vật dựa trên các đặc điểm khác nhau.
Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin: Học sinh sẽ học cách thu thập thông tin về thực vậtđộng vật từ nhiều nguồn khác nhau và xử lý thông tin đó để hiểu rõ hơn về chúng.
Kỹ năng trình bày và giao tiếp: Học sinh sẽ rèn luyện khả năng trình bày kết quả quan sát, phân tích và thảo luận về thực vậtđộng vật một cách rõ ràng và mạch lạc.
Kỹ năng tư duy phản biện: Học sinh sẽ phát triển khả năng đặt câu hỏi, phân tích thông tin và đưa ra những nhận xét, đánh giá về thế giới thực vậtđộng vật .
Kỹ năng làm việc nhóm: Học sinh sẽ được khuyến khích làm việc nhóm để cùng nhau khám phá và tìm hiểu về thực vậtđộng vật .

Trong quá trình học, học sinh có thể gặp một số khó khăn sau:

Khó khăn trong việc phân biệt các loại thực vật và động vật: Sự đa dạng của thực vậtđộng vật có thể gây khó khăn cho học sinh trong việc phân biệt và ghi nhớ các đặc điểm của chúng.
Khó khăn trong việc hiểu các khái niệm khoa học: Một số khái niệm khoa học liên quan đến thực vậtđộng vật có thể khó hiểu đối với học sinh, đặc biệt là những khái niệm liên quan đến cấu trúc và chức năng.
Khó khăn trong việc liên hệ kiến thức với thực tế: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống và môi trường xung quanh.
Khó khăn trong việc bảo vệ môi trường: Học sinh có thể chưa hiểu hết tầm quan trọng của việc bảo vệ thực vậtđộng vật , và chưa biết cách thực hiện các hành động bảo vệ môi trường cụ thể.

Để học hiệu quả chủ đề này, học sinh và giáo viên có thể áp dụng các phương pháp sau:

Tổ chức các hoạt động trải nghiệm: Tạo điều kiện cho học sinh tham gia vào các hoạt động trải nghiệm như quan sát trực tiếp thực vậtđộng vật , thực hiện các thí nghiệm đơn giản, và tham gia các buổi dã ngoại.
Sử dụng hình ảnh và video: Sử dụng hình ảnh, video và các phương tiện trực quan khác để minh họa các khái niệm và giúp học sinh dễ hiểu hơn.
Khuyến khích học sinh đặt câu hỏi: Khuyến khích học sinh đặt câu hỏi và tìm kiếm câu trả lời để tăng cường sự tò mò và khám phá.
Tạo điều kiện cho học sinh làm việc nhóm: Tổ chức các hoạt động làm việc nhóm để học sinh có thể chia sẻ kiến thức, học hỏi lẫn nhau và cùng nhau giải quyết các vấn đề.
Liên hệ kiến thức với thực tế: Liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống và môi trường xung quanh để học sinh có thể hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của việc bảo vệ thực vậtđộng vật .
Sử dụng công nghệ: Tận dụng các công cụ công nghệ như internet, phần mềm mô phỏng để tăng tính tương tác và hấp dẫn của bài học.

Chủ đề Thực vật và động vật có liên kết chặt chẽ với các chủ đề khác trong chương trình Khoa học lớp 4, bao gồm:

Chủ đề 1: Con người và sức khỏe: Mối liên hệ giữa thực vật (cung cấp thức ăn) và sức khỏe con người.
Chủ đề 2: Các chất và sự biến đổi của chất: Sự thay đổi của thực vật trong quá trình sinh trưởng.
Chủ đề 4: Con người và môi trường: Tác động của con người đến môi trường sống của thực vậtđộng vật .
* Các chủ đề khác: Kiến thức về thực vậtđộng vật có thể được liên hệ với các môn học khác như Toán học (đo lường, thống kê), Tiếng Việt (đọc hiểu, viết bài), và Mỹ thuật (vẽ tranh, tạo hình).

Từ khóa: thực vật, động vật, môi trường sống, phân loại, bộ phận, chức năng, quan sát, bảo vệ, hệ sinh thái.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Chủ đề 5. Con người và sức khỏe

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm