CHƯƠNG 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA - VBT Toán Lớp 2 kết nối tri thức
Chương 4: Phép nhân, phép chia trong SGK Toán Lớp 2 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc làm quen và củng cố các kỹ năng cơ bản về nhân và chia. Dưới đây là tóm tắt chi tiết của chương này:
1. Giới thiệu về phép nhân:
- Học sinh được giới thiệu về khái niệm phép nhân thông qua các ví dụ minh họa, như nhân một số với một số khác để tìm tổng của nhiều nhóm đồng nhất.
- Học cách viết phép nhân dưới dạng biểu thức và tính toán kết quả.
2. Phép nhân với số 0 và số 1:
- Học sinh được hướng dẫn cách nhân với số 0 (bất kỳ số nào nhân với 0 đều bằng 0) và nhân với số 1 (bất kỳ số nào nhân với 1 đều bằng chính nó).
3. Phép chia:
- Giới thiệu về phép chia như là ngược lại của phép nhân, chia được hiểu là phân chia đều một nhóm thành nhiều phần bằng nhau.
- Học cách viết phép chia dưới dạng biểu thức và tính toán kết quả.
4. Chia hết và không chia hết:
- Học sinh được dạy về khái niệm chia hết (khi phép chia không có số dư) và không chia hết (khi có số dư).
5. Ôn tập và luyện tập:
- Các bài tập ôn tập được thiết kế để học sinh củng cố kiến thức đã học, bao gồm cả nhân và chia với các số từ 2 đến 9.
- Các bài tập thực hành giúp học sinh làm quen với các tình huống thực tế trong cuộc sống hàng ngày.
6. Đề cương ôn tập:
- Kiến thức cần nhớ: Phép nhân, phép chia; nhân và chia với 0, 1; chia hết và không chia hết.
- Kỹ năng: Tính toán nhanh chóng các phép nhân và chia cơ bản, hiểu và áp dụng đúng các quy tắc nhân, chia.
- Bài tập mẫu: Các bài tập mẫu bao gồm cả nhân và chia, giúp học sinh làm quen với các dạng bài khác nhau.
Chi tiết hơn:
- Phép nhân: Giải thích rõ ràng về cách nhân hai số tự nhiên, làm quen với bảng cửu chương.
- Phép chia: Giải thích về phép chia, cách tính chia, và cách xác định số dư nếu có.
Chương này giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc về các phép tính cơ bản, phát triển tư duy logic và khả năng tính toán nhanh chóng, chuẩn bị cho các bài học toán học phức tạp hơn trong tương lai.
CHƯƠNG 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA - Môn Toán học lớp 2
Các bài giải khác có thể bạn quan tâm
-
CHƯƠNG 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
- Đề-xi-mét
- Điểm - Đoạn thẳng
- Em làm được những gì (trang 21
- Em làm được những gì (trang 21)
- Em làm được những gì (trang 34, 35
- Em làm được những gì (trang 34, 35)
- Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu
- Ôn tập các số đến 100
- Số bị trừ - Số trừ - Hiệu
- Số hạng - Tổng
- Tia số - Số liền trước, số liền sau
- Ước lượng
-
CHƯƠNG 2: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20
- 11 trừ đi một số
- 12 trừ đi một số
- 13 trừ đi một số
- 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- 7 cộng với một số, 6 cộng với một số
- 8 cộng với một số
- 9 cộng với một số
- Ba điểm thẳng hàng
- Bài toán ít hơn
- Bài toán nhiều hơn
- Bảng cộng
- Bảng trừ
- Đựng nhiều nước, đựng ít nước
- Đường gấp khúc
- Đường thẳng - Đường cong
- Em giải bài toán
- Em làm được những gì (trang 56, 57, 58
- Em làm được những gì (trang 56, 57, 58)
- Em làm được những gì (trang 77, 78, 79, 80
- Em làm được những gì (trang 77, 78, 79, 80)
- Lít
- Phép cộng có tổng bằng 10
- Phép trừ có hiệu bằng 10
-
CHƯƠNG 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100
- Biểu đồ tranh
- Có thể, chắc chắn, không thể
- Em làm được những gì (trang 112, 113, 114
- Em làm được những gì (trang 112, 113, 114)
- Em làm được những gì (trang 89, 90
- Em làm được những gì (trang 89, 90)
- Em làm được những gì trang 96, 97
- Ngày, giờ
- Ngày, tháng
- Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Phép cộng có tổng là số tròn chục
- Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục
- Thu thập, phân loại, kiểm đếm
- CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẾN 1000
-
CHƯƠNG 6: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000
- Em làm được những gì
- Em làm được những gì?
- Ki-lô-gam
- Nặng hơn, nhẹ hơn
- Ôn tập các số trong phạm vi 1000
- Ôn tập phép cộng và phép trừ
- Ôn tập phép nhân và phép chia
- Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000
- Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000
- Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000
- Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000
- ÔN TẬP HỌC KÌ 1