Mở đầu - VBT Lịch sử và Địa lí Lớp 4 Chân trời sáng tạo

Tổng quan Chương: Mở đầu (Lớp 4 - Chân trời sáng tạo) 1. Giới thiệu chương:

Chương "Mở đầu" trong sách giáo khoa Lịch sử và Địa lý lớp 4, Chân trời sáng tạo, không phải là một chương trình học cụ thể về một thời kỳ lịch sử hay một vùng địa lý nào đó. Thay vào đó, nó đóng vai trò như một chương khởi động, giới thiệu tổng quan về các chủ đề quan trọng sẽ được học trong năm học. Mục tiêu chính của chương này là: làm quen với phương pháp học tập, cách tiếp cận môn học, xây dựng kỹ năng tìm hiểu, phân tích, và đánh giá thông tin lịch sử địa lý cơ bản; tạo hứng thú tìm hiểu kiến thức mới và làm quen với cách thức học tập tích cực. Nó giúp học sinh hình thành nền tảng cho việc học các chương sau, thiết lập tư duy lịch sử và địa lý, cùng với kỹ năng học tập cần thiết. Chương này cũng giúp giáo viên và học sinh định hướng, lên kế hoạch học tập, giúp học sinh hình dung rõ hơn về môn học và khả năng của mình.

2. Các bài học chính:

Chương "Mở đầu" thường không được chia thành các bài học riêng biệt như các chương sau. Tuy nhiên, nó bao gồm các hoạt động và tìm hiểu về:

Giới thiệu về môn học: Tìm hiểu về môn Lịch sử và Địa lý, tầm quan trọng của việc học môn học này và cách học hiệu quả. Kỹ năng học tập: Phát triển các kỹ năng cơ bản như tìm hiểu thông tin, phân tích thông tin, so sánh, và liên hệ. Cách thức học tập: Làm quen với các phương pháp học tập chủ động, như thảo luận nhóm, nghiên cứu, quan sát và thực hành. Các hoạt động làm quen : Các hoạt động để học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản, từ ngữ chuyên môn trong môn học. Tìm hiểu về lịch sử địa phương (nếu có): Học sinh tìm hiểu một số sự kiện lịch sử tiêu biểu của địa phương mình. Khám phá về bản thân: Phát triển sự tự tin và tư duy tự học cho học sinh. 3. Kỹ năng phát triển:

Chương này giúp học sinh phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng đọc hiểu: Phân tích các thông tin được đưa ra trong sách, các hình ảnh, bảng biểu và các dữ liệu. Kỹ năng tư duy logic: Nhận biết mối quan hệ giữa các sự kiện, phân tích và đánh giá. Kỹ năng trình bày và giao tiếp: Biểu đạt ý kiến và ý tưởng của mình một cách rõ ràng và logic. Kỹ năng làm việc nhóm: Làm việc nhóm, trao đổi ý kiến và phối hợp để hoàn thành nhiệm vụ. Kỹ năng quan sát: Quan sát hình ảnh, mô tả và phân tích dựa trên hình ảnh. 4. Khó khăn thường gặp:

Học sinh chưa quen với phương pháp học tập mới: Một số học sinh có thể chưa quen với các hoạt động học tập tích cực, cần hướng dẫn cụ thể và động viên từ giáo viên.
Thiếu kiến thức nền tảng: Do chưa có kiến thức cơ bản về lịch sử và địa lý nên có thể khó khăn trong việc hiểu và xử lý thông tin.
Khó khăn trong việc làm việc nhóm: Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc giao tiếp và làm việc nhóm, cần sự hướng dẫn và giúp đỡ từ giáo viên.

5. Phương pháp tiếp cận:

Để học sinh tiếp thu kiến thức hiệu quả, giáo viên nên:

Tạo không khí học tập thoải mái: Tạo một môi trường học tập thân thiện và cởi mở để học sinh tự tin bày tỏ ý kiến. Lấy học sinh làm trung tâm: Tạo cơ hội cho học sinh chủ động tìm hiểu, thảo luận và phát biểu ý kiến. Sử dụng các phương pháp trực quan: Sử dụng hình ảnh, tranh ảnh, bản đồ, video để giúp học sinh dễ dàng hình dung và hiểu bài hơn. Động viên và khích lệ: Động viên học sinh tham gia các hoạt động học tập, đặc biệt là những học sinh nhút nhát. * Giải đáp thắc mắc: Giải đáp thắc mắc và hướng dẫn kỹ thuật cho học sinh. 6. Liên kết kiến thức:

Chương "Mở đầu" là nền tảng cho tất cả các chương học sau trong môn Lịch sử và Địa lý lớp 4. Kỹ năng và kiến thức được học ở chương này sẽ được áp dụng trong các chương sau, từ việc tìm hiểu sự kiện lịch sử, đến phân tích bản đồ và hiểu rõ hơn về địa lý, giúp các chương tiếp theo trở nên dễ hiểu và thú vị hơn. Chương "Mở đầu" giúp hình thành kỹ năng cơ bản, làm quen với các khái niệm, từ vựng, cách thức học tập và quan sát, do đó giúp học sinh làm quen và tiếp cận dễ dàng hơn với những bài học khó hơn trong các chương sau.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm