[SGK Vật Lí Lớp 10 Chân trời sáng tạo] Bài 14. Moment lực. Điều kiện cân bằng của vật trang 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Bài 14. Moment lực. Điều kiện cân bằng của vật trang 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo - Môn Vật lí Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Vật Lí Lớp 10 Chân trời sáng tạo Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu hỏi tr 87 mđ

trong trò chơi bập bênh ở hình 14.1, người lớn ở đầu bên trái “nâng bổng” một bạn nhỏ ở đầu bên phải. nhưng cũng có khi bạn nhỏ ở đầu bên phải lại có thể “nâng bổng” được người lớn ở đầu bên trái. dựa vào nguyên tắc nào mà bạn nhỏ có thể làm được như vậy?

phương pháp giải:

vận dụng kiến thức đã học

lời giải chi tiết:

dựa vào quy tắc moment lực và điều kiện cân bằng của vật mà bạn nhỏ có thể làm được như vậy.


câu hỏi tr 87 ch 1

quan sát hình 14.2, mô tả chuyển động của cánh cửa khi chịu lực tác dụng của bạn học sinh.

phương pháp giải:

quan sát hình vẽ

lời giải chi tiết:

chuyển động của cánh cửa: cánh cửa di chuyển từ từ xa dần bạn học sinh khi chịu lực từ cánh tay của bạn học sinh.


câu hỏi tr 88 ch 2

quan sát hình 14.4, nhận xét về khả năng lắp bu lông khi đặt lực ở các vị trí khác nhau trên cờ lê.

phương pháp giải:

quan sát hình vẽ

lời giải chi tiết:

từ hình 14.4, ta thấy rằng vị trí đặt lực càng xa trục quay thì tác dụng làm quay của lực càng lớn.


câu hỏi tr 88 ch 3

lực có gây ra tác dụng làm quay vật không nếu có phương song song với trục quay? dựa vào tình huống trong hình 14.4 để minh họa cho câu trả lời của em.

phương pháp giải:

liên hệ thực tế và quan sát hình vẽ

lời giải chi tiết:

lực không gây ra tác dụng làm quay vật nếu lực có phương song song với trục quay.

trong hình 14.4, lực có phương vuông góc với trục quay mới có tác dụng làm quay vật.

câu hỏi tr 88 lt

xét lực tác dụng vào mỏ lết có hướng như hình 14.5. hãy xác định cánh tay đòn và độ lớn của moment lực. biết f = 50 n, l = 20 cm và α = 200

phương pháp giải:

- quan sát hình vẽ

- cánh tay đòn là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.

- biểu thức tính moment lực: m = f.d

lời giải chi tiết:

từ hình vẽ, ta thấy khoảng cách từ trục quay đến giá của lực bằng chiều dài l của mỏ lết

=> cánh tay đòn d = 20 cm.

=> moment lực: m = f.d = 50.0,2 = 10 (n.m)

câu hỏi tr 89 ch 4

quan sát hình 14.6 và thực hiện các yêu cầu sau:

a) xác định các cặp lực của tay tác dụng khi vặn vòi nước (hình 14.6a), cần vô lăng khi lái ô tô (hình 14.6b).

b) nhận xét tính chất của các cặp lực này và chuyển động của các vật đang xét.

phương pháp giải:

quan sát hình vẽ

lời giải chi tiết:

a) các cặp lực trong hình 14.6a và hình 14.6b được xác định như hình vẽ

b)

- tính chất chuyển động của các cặp lực này:

+ độ lớn bằng nhau

+ phương song song, chiều ngược nhau

- các vật đang xét đều chuyển động ngược chiều kim đồng hồ.

câu hỏi tr 89 ch 5

có thể xác định được lực tổng hợp của ngẫu lực không? tại sao?

phương pháp giải:

hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật được gọi là ngẫu lực.

lời giải chi tiết:

do ngẫu lực là tổng hợp của hai lực song song, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau nên không thể tổng hợp ngẫu lực được


câu hỏi tr 90 vd

ngoài các ví dụ được nêu trong bài học, hãy tìm hiểu và trình bày những ứng dụng của ngẫu lực trong đời sống. gợi ý: các em có thể tham khảo các trường hợp được giới thiệu trong hình 14.8.

phương pháp giải:

liên hệ thực tế

lời giải chi tiết:

ứng dụng của ngẫu lực trong đời sống:

+ vặn khóa cửa

+ tháo bánh xe

+ vặn nút ga

+ vặn nắp chai nước

+ vặn chìa khóa xe...

câu hỏi tr 90 ch 6

quan sát hình 14.9 và thực hiện các yêu cầu sau:

a) xác định các lực tác dụng lên thanh chắn.

b) xét trục quay là khớp nối giữa thanh chắn với trụ đỡ và vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng (p) (chứa thanh chắn và trụ đỡ), những lực nào có tác dụng làm thanh chắn xoay cùng chiều kim đồng hồ và ngược chiều kim đồng hồ trong mặt phẳng (p)?

phương pháp giải:

quan sát hình và vận dụng kiến thức đã học

lời giải chi tiết:

a) các lực tác dụng lên thanh chắn: trọng lực p

b)

- lực tác dụng làm thanh chắn xoay cùng chiều kim đồng hồ: trọng lực p, lực nâng f

- lực tác dụng làm thanh chắn xoay ngược chiều kim đồng hồ: trọng lực p.

câu hỏi tr 90 ch 7

quan sát hình 14.10, chỉ rõ lực nào có tác dụng làm cân quay cùng chiều kim đồng hồ và ngược chiều kim đồng hồ.

phương pháp giải:

quan sát hình vẽ

lời giải chi tiết:

- lực tác dụng làm cân quay cùng chiều kim đồng hồ: lực kéo

- lực tác dụng làm cân quay ngược chiều kim đồng hồ: lực đẩy.

câu hỏi tr 91

nêu điều kiện để thanh chắn đường tàu trong hình 14.9:

a) không có chuyển động tịnh tiến. biết chuyển động tịnh tiến của vật rắn là chuyển động trong đó đường thẳng nối hai điểm bất kì của vật luôn song song với chính nó.

b) không có chuyển động quay.

phương pháp giải:

vận dụng kiến thức đã học

lời giải chi tiết:

a) điều kiện thanh chắn không có chuyển động tịnh tiến: trọng tâm của vật không chuyển động.

b) điều kiện để thanh chắn không có chuyển động quay: trọng tâm của vật chuyển động.

câu hỏi tr 92 lt

xét hai vật có khối lượng lần lượt là m= 5 kg, m= 2 kg được đặt trên một thanh thẳng nằm ngang có khối lượng không đáng kể. hệ nằm cân bằng trên một cạnh nêm có mặt cắt được mô tả như hình 14.13. hãy xác định dvà độ lớn lực do cạnh nêm tác dụng lên điểm tựa o. biết d= 20 cm và g = 9,8 m/s.

phương pháp giải:

biểu thức lực tổng hợp của hai lực song song cùng chiều:

\(\frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\)

khi vật rắn ở trạng thái cân bằng, lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng 0.

lời giải chi tiết:

ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}} \leftrightarrow \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}} = \frac{{{p_1}}}{{{p_2}}} \leftrightarrow \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}} = \frac{{{m_1}.g}}{{{m_2}.g}}\\ \leftrightarrow \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}} = \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} \rightarrow {d_2} = \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}}.{d_1} = \frac{5}{2}.20 = 50(cm)\end{array}\)

do nêm nằm cân bằng => lực do cạnh nêm tác dụng lên điểm tựa o bằng 0.

câu hỏi tr 92 vd

dựa vào điều kiện cân bằng, hãy nêu và phân tích các yếu tố an toàn trong tình huống được đưa ra trong hình 14.14.

phương pháp giải:

điều kiện cân bằng của vật rắn:

+ lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng không.

+ tổng moment lực tác dụng lên vật đối với một điểm bất kì bằng không.

lời giải chi tiết:

các yếu tố an toàn để giữ thăng bằng trên dây của diễn viên xiếc là:

+ tổng tất cả các lực tác dụng lên dây phải bằng 0.

+ tổng rmoment lực tác dụng lên dây bằng 0.

câu hỏi tr 92 bt 1

người ta tác dụng lực \(\overrightarrow f \) có độ lớn 80 n lên tay quay để xoay chiếc cối như hình 14p.1. cho rằng \(\overrightarrow f \) có phương tiếp tuyến với bề mặt cối xay, khoảng cách từ tay quay đến tâm quay là d = 40 cm. xác định moment của lực \(\overrightarrow f \) đối với trục quay qua tâm cối xay.

phương pháp giải:

biểu thức tính moment lực: m = f.d

trong đó:

+ m: moment lực (n.m)

+ f: lực tác dụng làm quay vật (n)

+ d: cánh tay đòn – khoảng cách từ giá của lực đến trục quay (m)

lời giải chi tiết:

ta có f = 80 n; d = 40 cm = 0,4 m

=> moment lực đối với trục quay qua tâm cối xay là: m = f.d = 80.0,4 = 32 (n.m).

câu hỏi tr 93

để nhổ một cây đinh ghim vào bàn tạo thành một góc 30so với phương thẳng đứng, ta tác dụng lực f = 150 n theo phương vuông góc với cán búa như hình 14p.2. búa có thể quay quanh trục quay vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại điểm o, khoảng cách từ điểm đặt tay đến trục quay là 30 cm và khoảng cách từ đầu đinh đến trục quay là 5 cm. xác định lực do búa tác dụng lên đinh.

phương pháp giải:

quy tắc moment lực: \({m_1} + {m_2} + ... = m_1^' + m_2^' + ...\)

lời giải chi tiết:

gọi lực do búa tác dụng lên đinh là f’

áp dụng quy tắc moment lực ta có: f.d = f’.d’.sinα ( d: khoảng cách từ giá của lực f đến trục quay, d’ là khoảng cách từ đầu búa đến trục quay)

=> 150.0,3 = f’.0,05.sin 300

=> f’ = 1800 (n).

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10