[Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 3] Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 8 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 8 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 3 Lớp 3. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 3 Lớp 3' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Có 35 bông hoa chia đều vào 7 lọ. Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa?

A. 5 bông                                 B. 6 bông

C. 7 bông                                 D. 8 bông

Bài 2: Viết (theo mẫu):

Mẫu: Giảm 21m đi 7 lần được 21 : 7 = 3m.

a) Giảm 32 giờ đi 4 lần được …………………………….....................

b) Giảm 42kg đi 6 lần được …………………………………………..

c) Giảm 63cm đi 7 lần được ………………………………………….

Bài 3: Tìm \(x\):

a)   56 : \(x\)   =  3 + 4

      ……………….....

      ……………….....

      ……………….....

b)   45 : \(x\)  + 27 =  36

      ……………….....

      ……………….....

      ……………….....

Bài 4: Tính:

a) 63 : 7 – 4                           b) 54 : 6 + 35

   = ……………                          ..................

   = ……………                          ..................

Bài 5: Chị Lan có 78 quả cam, sau khi đem bán thì số quả cam giảm đi 3 lần. Hỏi chị Lan còn lại bao nhiêu quả cam?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Đáp số: …………………

Bài 6: Tìm \(x\):

                   47 : \(x\)  = 6 (dư 5)

                ……………………….. 

                ………………………..  

                ……………………….. 

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

Số bông hoa có trong mỗi lọ = số bông hoa có trong 7 lọ : 7.

Cách giải :

Mỗi lọ có số bông hoa là:

35 : 7 = 5 (bông)

                           Đáp số: 5 bông hoa.

=> Đáp án cần chọn là A.

Bài 2:

Phương pháp giải:

- Dạng toán: Giảm đi một số lần.

- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.

Cách giải :

a) Giảm 32giờ đi 4 lần được  32 : 4 = 8 (giờ)

b) Giảm 42kg đi 6 lần được 42 : 6 = 7 (kg)

c) Giảm 63cm  đi 7 lần được 63 : 7 = 9 (cm)

Bài 3:

Phương pháp giải:

a)

- Tính kết quả của phép tính vế phải.

- Muốn tìm \(x\) (số chia), ta lấy số bị chia chia cho thương.

b)

- Tính kết quả của 45 : \(x\) = 36 – 27.

- Muốn tìm \(x\) (số chia), ta lấy số bị chia chia cho thương.

Cách giải :

a)   56 : \(x\) =  3 + 4

      56 : \(x\) =  7

             \(x\) = 56 : 7

             \(x\) = 8

b)   45 : \(x\) + 27 =  36

               45 : \(x\) =  36 – 27

               45 : \(x\) =  9

                      \(x\) =  45 : 9

                      \(x\) = 5

Bài 4:

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính chia trước; phép tính cộng, phép tính trừ sau.

Cách giải :

a)  63 : 7 – 4                        b)  54 : 6 + 35

    =  9  –  4                              =  9  +  35

    =    5                                    =     44

Bài 5:

Phương pháp giải:

- Dạng toán: Giảm đi một số lần.

- Muốn tìm số cam còn lại ta lấy số cam ban đầu chị Lan có chia cho 3.

Cách giải :

Chị Lan còn lại số quả cam là:

78 : 3 = 26 (quả)

                          Đáp số: 26 quả cam.

Bài 6:

Phương pháp giải:

\(x\) là số chia, ta tìm \(x\) bằng cách áp dụng công thức:

      Số chia = (số bị chia – số dư) : thương

Cách giải :

            47 : \(x\) = 6 (dư 5)

                    \(x\) = (47 – 5) : 6

                    \(x\) =  42 : 6

                    \(x\) = 7

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 3

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm