[Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 3] Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 9 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 9 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết) - Môn Toán học lớp 3 Lớp 3. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 3 Lớp 3' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Một cửa hàng buổi sáng bán được 24kg gạo, buổi chiều bán được số đường gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi cửa hàng buổi chiều bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 27kg B. 62kg
C. 72kg D. 82kg
Bài 2: Điền dấu ( <, >, =) vào chỗ chấm.
2dam … 20m
30m 5dm … 35dm
4dam 5dm … 405dm
6m 6cm … 6m 60cm
5m 6mm … 5060mm
3020mm … 3dm 20mm
Bài 3: Tính:
a) 28 × 4 + 18
= ………………
= ………………
b) 63 : 7 × 8
= ………………
= ………………
c) 7 × 6 : 3
= ………………
= ………………
Bài 4: Một mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 2dam 4m. Hỏi chu vi khu vườn là bao nhiêu mét?
Bài giải
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
Đáp số: ……………........
Bài 5: Tính(theo mẫu):
Mẫu: 5m 5dm : 5 = 55dm : 5 = 11dm
a) 8km 4hm : 3 =
b) 3m 2dm × 4 =
Bài 6: Viết số vào chỗ chấm:
Hình vẽ trên có … góc vuông.
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
- Dạng toán: Gấp một số lên nhiều lần.
- Muốn tìm số ki-lô-gam gạo buổi chiều bán được, ta lấy số ki-lô-gam gạo buổi sáng bán được nhân với 3.
Cách giải :
Bài giải
Buổi chiều bán được số ki-lô-gam gạo là:
24 × 3 = 72 (kg)
Đáp số: 72kg gạo.
=> Đáp án cần chọn là C.
Bài 2:
Phương pháp giải:
- Đưa hai vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.
- Áp dụng bảng đơn vị đo độ dài:
Cách giải :
\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}\underbrace {2dam}_{20m}\,\,\,\, = {\rm{ }}20m\\\underbrace {30m{\rm{ }}\;5dm}_{305dm}{\rm{ }}\,\,{\rm{ > }}\,\,{\rm{ }}35dm\end{array}\\\begin{array}{l}\underbrace {4dam{\rm{ }}\;5dm}_{405dm}\,\,{\rm{ = }}\,\,\,405dm\\\underbrace {6m{\rm{ }}\;6cm}_{606cm}{\rm{ }}\,{\rm{ < }}\,{\rm{ }}\underbrace {6m{\rm{ }}\;60cm}_{660cm}\end{array}\end{array}\\\underbrace {5m{\rm{ }}\;6mm}_{5006mm}{\rm{ }}\,{\rm{ < }}\,5060mm\\3020mm\,\,\, > \,\,\,\underbrace {3dm{\rm{ }}\;20mm}_{320mm}\end{array}\)
Bài 3:
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau .
b) Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
c) Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách giải :
a) 28 × 4 + 18
= 112 + 18
= 130
b) 63 : 7 × 8
= 9 × 8
= 72
c) 7 × 6 : 3
= 42 : 3
= 14
Bài 4:
Phương pháp giải:
- Đổi: 2dam 4m = 24m.
- Áp dụng công thức tính chu vi hình vuông = độ dài một cạnh × 4.
Cách giải :
Đổi 2dam 4m = 24m
Chu vi khu vườn đó là:
24 × 4 = 96 (m)
Đáp số: 96m.
Bài 5:
Phương pháp giải:
- Đưa các số đo độ dài về đơn vị bé hơn.
- Thực hiện phép tính bình thường.
Cách giải :
Mẫu: 5m 5dm : 5 = 55dm : 5 = 11dm
a) 8km 4hm : 3 = 84hm : 3 = 28hm.
b) 3m 2dm × 4= 32dm × 4 = 128dm.
Bài 6:
Phương pháp giải:
Dùng ê-ke để kiểm tra góc vuông.
Cách giải :
Hình vẽ trên có 4 góc vuông.