[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 Cánh diều] Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm: Bảng chia 7 Toán 3 Cánh diều - Môn Toán học lớp 3 Lớp 3. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 Cánh diều Lớp 3' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$49:7=$

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Giá trị của biểu thức $63:7:3 = $

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

42 ngày = 

tuần

Câu 4 :

Có bao nhiêu chú thỏ mang phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50.  

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

     5

  • D.

    6

Câu 5 :

Có 63 lít nước rót đầy vào các xô 7 lít. Hỏi cần bao nhiêu xô để đựng hết số nước đó?

  • A.

    6 xô  

  • B.

    9 xô

  • C.

    7 xô

  • D.

    8 xô    

Câu 6 :

Giá trị của x thỏa mãn $x \times 7 + 28 = 70$ là

  • A.

    x = 5

  • B.

    x = 6

  • C.

    x = 7

  • D.

    x = 8

Câu 7 :

Chú mèo lấy các quả bóng ghi phép tính có kết qủa bé hơn 28. Hỏi chú mèo lấy được bao nhiêu quả bóng như vậy?

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    6

  • D.

    7

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$49:7=$

Đáp án

$49:7=$

Phương pháp giải :

Nhẩm lại bảng chia \(7\) rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

$49:7=7$

Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Giá trị của biểu thức $63:7:3 = $

Đáp án

Giá trị của biểu thức $63:7:3 = $

Phương pháp giải :

Biểu thức có chứa các phép chia nên thực hiện từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

$63:7:3 = 9:3 = 3$

Số cần điền vào chỗ trống là $3$.

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

42 ngày = 

tuần

Đáp án

42 ngày = 

tuần

Phương pháp giải :

Để tìm số tuần ta lấy số ngày chia cho 7.

Lời giải chi tiết :

Mỗi tuần lễ có 7 ngày. 

Vậy 42 ngày ứng với số tuần là 42 : 7 = 6 (tuần).

Câu 4 :

Có bao nhiêu chú thỏ mang phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50.  

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

     5

  • D.

    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả dựa vảo bảng nhân 7 và bảng chia 7 rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

4 phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50 là:

56 : 7 = 8                  7 x 7 = 49

7 x 6 = 42                  35 : 7 = 5

 

Câu 5 :

Có 63 lít nước rót đầy vào các xô 7 lít. Hỏi cần bao nhiêu xô để đựng hết số nước đó?

  • A.

    6 xô  

  • B.

    9 xô

  • C.

    7 xô

  • D.

    8 xô    

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Để tìm số chiếc xô cần dùng ta lấy số lít nước có tất cả chia cho số lít nước ở mỗi can.

Lời giải chi tiết :

Để đựng hết 63 lít nước cần dùng số chiếc xô là

63 : 7 = 9 (xô)

Đáp số: 9 xô

Câu 6 :

Giá trị của x thỏa mãn $x \times 7 + 28 = 70$ là

  • A.

    x = 5

  • B.

    x = 6

  • C.

    x = 7

  • D.

    x = 8

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm $x \times 7$ bằng cách lấy 70 trừ đi 28.

- Tìm $x$ bằng cách lấy kết quả vừa tìm được chia cho 7.

Lời giải chi tiết :

$x \times 7 + 28 = 70$

$x \times 7 = 70 - 28$

$x \times 7 = 42$

$x = 42:7$

$x = 6$

Câu 7 :

Chú mèo lấy các quả bóng ghi phép tính có kết qủa bé hơn 28. Hỏi chú mèo lấy được bao nhiêu quả bóng như vậy?

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    6

  • D.

    7

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân 7 và chia 7.

Lời giải chi tiết :

5 quả bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28 là:

7 x 3 = 21

56 : 7 = 8

35 : 7 = 5

49 : 7 = 7

21 : 7 = 3

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 3

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm