[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 Cánh diều] Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều - Môn Toán học lớp 3 Lớp 3. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 Cánh diều Lớp 3' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$7{\rm{ }} \times$

$=49$

Câu 3 :

Giá trị của biểu thức: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}58$ là:

A. \(108\)

B. \(107\)

C. \(109\)

D. \(100\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có 

ngày

Câu 5 :

Đếm cách ${\bf{7}}$ đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống:

\(0;7;\)

\(;\)

\(;\)

\(;\)

\(;42.\)

Câu 6 :

Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

A. $1$ thanh

B. $30$ thanh

C. $5$ thanh

D. $25$ thanh

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

\(7\times3=\)


\(7\times5=\)


\(7\times7=\)


\(7\times9=\)

Câu 8 :

Điền dấu $ > ; < $ hoặc $ = $ vào chỗ trống:

$7 \times 4$

$5 \times 7$

Câu 9 :

Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:

>
=
8 x 4 ..... 7 x 5
Câu 10 :

Mai có 4 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Mai có là:

  • A.

    28 gói

  • B.

    32 gói

  • C.

    35 gói

  • D.

    42 gói

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $

Đáp án

$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $

Phương pháp giải :

Sử dụng bảng nhân ${\bf{7}}$ để nhẩm ra kết quả.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$

Vậy số cần điền là $42$.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$7{\rm{ }} \times$

$=49$

Đáp án

$7{\rm{ }} \times$

$=49$

Phương pháp giải :

Em nhẩm bảng nhân ${\bf{7}}$, phép nhân nào có giá trị tích bằng $49$ thì sẽ tìm được thừa số còn thiếu.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}49$

Số cần điền vào chỗ trống là ${\bf{7}}$.

Câu 3 :

Giá trị của biểu thức: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}58$ là:

A. \(108\)

B. \(107\)

C. \(109\)

D. \(100\)

Đáp án

B. \(107\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của phép toán $7\times7$.

- Tìm giá trị của số vừa tìm được cộng với \(58\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: $7\times 7+58 = 49 + 58 =107$

Vậy giá trị của biểu thức là $107$.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có 

ngày

Đáp án

Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có 

ngày

Phương pháp giải :

Để tính được số ngày trong $9$ tuần, ta cần nhẩm ${\bf{7}}$ được lấy $9$ lần bằng phép nhân.

Lời giải chi tiết :

$9$ tuần có số ngày là:

         $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}63$ (ngày)

                            Đáp số: $63$ ngày.

Số cần điền vào chỗ trống là $63$.

Câu 5 :

Đếm cách ${\bf{7}}$ đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống:

\(0;7;\)

\(;\)

\(;\)

\(;\)

\(;42.\)

Đáp án

\(0;7;\)

\(;\)

\(;\)

\(;\)

\(;42.\)

Phương pháp giải :

Lần lượt cộng số liền trước với \(7\) đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. 

Lời giải chi tiết :

Đếm cách \(7\) ta được dãy số sau: \(0;7;14;21;35;42.\)

Số cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ phải sang trái là \(14;21;28;35.\)

Câu 6 :

Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

A. $1$ thanh

B. $30$ thanh

C. $5$ thanh

D. $25$ thanh

Đáp án

B. $30$ thanh

Phương pháp giải :

- Tính số thanh sô-cô-la ban đầu.

- Tìm số thanh sô-cô-la còn lại.

Lời giải chi tiết :

Em có số thanh sô-cô-la là:

            $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$ (thanh)

Em còn lại số thanh sô-cô-la là:

           $42{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}30$ (thanh)

                                    Đáp số: $30$ thanh.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

\(7\times3=\)


\(7\times5=\)


\(7\times7=\)


\(7\times9=\)

Đáp án

\(7\times3=\)


\(7\times5=\)


\(7\times7=\)


\(7\times9=\)

Phương pháp giải :

Nhẩm lại bảng nhân \(7\) vừa học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(7\times3=21\);                   \(7\times5=35\)

           \(7\times7=49\);                   \(7\times9=63\).

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(21\); \(35\); \(49\); \(63\).

Câu 8 :

Điền dấu $ > ; < $ hoặc $ = $ vào chỗ trống:

$7 \times 4$

$5 \times 7$

Đáp án

$7 \times 4$

$5 \times 7$

Phương pháp giải :

- Tính giá trị các phép nhân của hai vế.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\underbrace {7\times4}_{28}<\underbrace{5\times7}_{35}\)

Vậy dấu thích hợp để điền vào ô trống là $<$.

Câu 9 :

Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:

>
=
8 x 4 ..... 7 x 5
Đáp án
>
=
8 x 4
7 x 5
Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả phép nhân ở hai vế rồi bấm chọn dấu thích hợp điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có 8 x 4 = 32

         7 x 5 = 35

Vậy 8 x 4 < 7 x 5

Câu 10 :

Mai có 4 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Mai có là:

  • A.

    28 gói

  • B.

    32 gói

  • C.

    35 gói

  • D.

    42 gói

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số gói bánh bạn Mai có = Số gói bánh trong mỗi hộp x Số hộp bánh

Lời giải chi tiết :

Bạn Mai có số gói bánh là

7 x 4 = 28 (gói bánh)

Đáp số: 28 gói bánh

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 3

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm