[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 Cánh diều] Trắc nghiệm Gam Toán 3 Cánh diều
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Gam Toán 3 Cánh diều - Môn Toán học lớp 3 Lớp 3. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 Cánh diều Lớp 3' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Số thích hợp điền vào dấu ? là
Chọn cân nặng phù hợp với mỗi đồ vật trong thực tế:
12 kg
300 g
200 g
4 kg
-
A.
3 con gà
-
B.
6 con gà
-
C.
9 con gà
-
D.
12 con gà
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Khối lượng bình hoa trong hình là:
gam.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Khối lượng của hộp quà là:
\(g\).
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
$3kg\,\times 3\,=\,9000g$
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$2\,kg\,45\,g\,=\,$
g
Điền dấu \(+\) hoặc \(–\) thích hợp vào chỗ trống:
$500g$
$100g$
$400g=1000g$
Cân nặng của một quả táo có thể là:
A. $200\,g$
B. $20\,g$
C. $500\,g$
D. $50\,g$
Lời giải và đáp án
Số thích hợp điền vào dấu ? là
Số thích hợp điền vào dấu ? là
Để tìm cân nặng cùa chiếc túi ta lấy cân nặng của vật trên đĩa cân bên trái trừ đi cân nặng của chiếc túi màu tím trên đĩa cân bên phải.
Cân nặng của chiếc túi màu vàng là
650 - 235 = 415 (g)
Đáp số: 415 g
Vậy số cần điền vào ô trống là 415.
Thực hiện tính kết quả vế trái rồi chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống.
Ta có 728 g + 256 g = 984 g
Đổi 1 kg = 1 000g
Ta có 984 g < 1 000 g
Vậy 728 g + 257 g < 1 kg
Chọn cân nặng phù hợp với mỗi đồ vật trong thực tế:
12 kg
300 g
200 g
4 kg
300 g
4 kg
12 kg
200 g
Chọn cân nặng thích hợp cho mỗi đồ vật trong thực tế.
Ta ghép như sau:
Bắp ngô: 300 g
Quả dưa hấu: 4 kg
Thùng sữa: 12 kg
Que kem: 200 g
-
A.
3 con gà
-
B.
6 con gà
-
C.
9 con gà
-
D.
12 con gà
Đáp án : B
Quan sát tranh để trả lời câu hỏi của bài toán.
Ta thấy cân nặng của vịt con gấp 3 lần cân nặng của gà con.
Cân nặng của vịt trắng gấp 2 lần cân nặng của vịt con.
Vậy cân nặng của vịt trắng gấp cân nặng của gà con số lần là 3 x 2 = 6 (lần)
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Khối lượng bình hoa trong hình là:
gam.
Khối lượng bình hoa trong hình là:
gam.
Quan sát kim chỉ trên mặt cân đồng hồ đang ở vị trí số bao nhiêu để đọc được số gam của lọ hoa.
Kim của cân đồng hồ đang chỉ vào số \(700\).
Vậy bình hoa nặng \(700g\).
Số cần điền vào chỗ trống là: \(700\).
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Khối lượng của hộp quà là:
\(g\).
Khối lượng của hộp quà là:
\(g\).
Khối lượng của vật ở đĩa cân bên phải bằng tổng khối lượng hai vật ở đĩa cân bên trái.
Ta có: $100\,g\,+100\,g=200\,g$.
Khối lượng của hộp quà là \(200g\).
Số cần điền vào chỗ trống là \(200\).
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
$3kg\,\times 3\,=\,9000g$
$3kg\,\times 3\,=\,9000g$
- Thực hiện phép nhân hai số \(3\) rồi giữ nguyên đơn vị \(kg\) ở tích.
- Đổi kết quả sang đơn vị \(g\) rồi điền Đ hoặc S thích hợp.
Ta có: $3kg\,\times 3\,=9\,kg=\,9000g$
Cần điền vào ô trống: Đ
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$2\,kg\,45\,g\,=\,$
g
$2\,kg\,45\,g\,=\,$
g
- Đổi $2\,kg$ sang gam.
- Cộng số vừa tìm được với $45\,g$ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
$2kg45g=2kg+45g$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=2000g+45g$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=2045g$
Số cần điền vào chỗ trống là $2045$.
Điền dấu \(+\) hoặc \(–\) thích hợp vào chỗ trống:
$500g$
$100g$
$400g=1000g$
$500g$
$100g$
$400g=1000g$
- Từ giá trị \(500g\) ban đầu, muốn có được giá trị $1000\,g$ ở kết quả thì em cần dùng các phép tính gì ?
- Điền phép toán và kiểm tra đã được phép toán đúng hay chưa.
Ta có: $500\,g\,+\,100\,g\,+\,400\,g\,=\,1000\,g$
Cần điền dấu \(+\) vào các ô trống.
Cân nặng của một quả táo có thể là:
A. $200\,g$
B. $20\,g$
C. $500\,g$
D. $50\,g$
A. $200\,g$
Chọn đáp án thích hợp nhất trong bốn đáp án đã cho về khối lượng của một quả táo.
Cân nặng của một quả táo thường ít hơn \(1kg=1000g\).
Trong các đáp án đã cho thì cân nặng của một quả táo có thể là: $200\,g$.
Đáp án cần chọn là A.