[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Chân trời sáng tạo
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm: Bảng chia 8 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Môn Toán học lớp 3 Lớp 3. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 chân trời sáng tạo Lớp 3' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Ghép các phép tính có kết quả giống nhau:
24 : 3
4 x 10
36 : 4
14 x 4
72 : 8 x 6 =
Có 32 bạn đăng kí tham gia chơi kéo co. Mỗi đội gồm 8 bạn. Vậy có bao nhiêu đội tham gia thi kéo co?
-
A.
2 đội
-
B.
4 đội
-
C.
5 đội
-
D.
6 đội
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$56:8 =$
$66:8 = ....$
A. $8$
B. $8$ dư $2$
C. $9$
D. $9$ dư $2$
Số dư của phép chia $82:8$ là:
A. $1$
B. $2$
C. $3$
D. $4$
Em tích vào ô trống Đúng hoặc Sai thích hợp.
Nếu xếp mỗi hộp kẹo có $8$ cái kẹo.
a) $28$ cái kẹo thì xếp được $3$ hộp không dư chiếc nào
b) $32$ cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào
c) $35$ cái kẹo xếp được $4$ hộp dư $1$ chiếc
Điền số thích hợp vào ô trống:
$64:8:2 = $
Giá trị của $x$ là bao nhiêu, biết:
$x \times 8 + 5 = 61$
A. $4$
B. $5$
C. $6$
D. $7$
Có $67\ell $ nước được rót vào các chai $8\ell $. Cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó ?
A. $8$ chai
B. $9$ chai
C. $10$ chai
D. $11$ chai
Lời giải và đáp án
Ghép các phép tính có kết quả giống nhau:
24 : 3
4 x 10
36 : 4
14 x 4
36 : 4
24 : 3
14 x 4
4 x 10
Thực hiện tính kết quả các phép nhân, phép chia rồi ghép 2 phép tính có kết quả giống nhau.
Ta ghép như sau:
72 : 8 = 36 : 4
64 : 8 = 24 : 3
8 x 7 = 14 x 4
8 x 5 = 4 x 10
72 : 8 x 6 =
72 : 8 x 6 =
Với biểu thức có chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
72 : 8 x 6 = 9 x 6 = 54
Vậy số cần điền vào ô trống là 54.
Có 32 bạn đăng kí tham gia chơi kéo co. Mỗi đội gồm 8 bạn. Vậy có bao nhiêu đội tham gia thi kéo co?
-
A.
2 đội
-
B.
4 đội
-
C.
5 đội
-
D.
6 đội
Đáp án : B
Số đội kéo co = Số bạn tham gia : Số bạn ở mỗi đội
Số đội tham gia thi kéo co là
32 : 8 = 4 (đội)
Đáp số: 4 đội
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$56:8 =$
$56:8 =$
Nhẩm lại bảng chia $8$ vừa học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
$56:8 = 7$
Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).
$66:8 = ....$
A. $8$
B. $8$ dư $2$
C. $9$
D. $9$ dư $2$
B. $8$ dư $2$
Tìm thương và số dư (nếu có) của phép chia bằng cách nhẩm lại bảng chia $8$ đã học.
Ta có: $66:8 = 8$ (dư $2$).
Đáp án cần chọn là B.
Số dư của phép chia $82:8$ là:
A. $1$
B. $2$
C. $3$
D. $4$
B. $2$
- Cách 1: Nhẩm dựa vào bảng chia, giá trị gần với $82$ nhất mà chia hết cho $8$ là bao nhiêu để tìm thương và số dư.
- Cách 2: Đặt tính và tính rồi chọn đáp án thích hợp.
Ta có: $82:8 = 10$ (dư $2$)
Đáp án cần chọn là B.
Em tích vào ô trống Đúng hoặc Sai thích hợp.
Nếu xếp mỗi hộp kẹo có $8$ cái kẹo.
a) $28$ cái kẹo thì xếp được $3$ hộp không dư chiếc nào
b) $32$ cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào
c) $35$ cái kẹo xếp được $4$ hộp dư $1$ chiếc
a) $28$ cái kẹo thì xếp được $3$ hộp không dư chiếc nào
b) $32$ cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào
c) $35$ cái kẹo xếp được $4$ hộp dư $1$ chiếc
Tính $28$, $32$ hoặc $35$ cái sẽ xếp được bao nhiêu hộp, có dư hay không thì ta thực hiện phép chia các số đó cho $8$ rồi tích vào ô trống thích hợp.
Ta có:
$28:8 = 3$ (dư $4$)
$32:8 = 4$
$35:8 = 4$ (dư $3$)
Từ đó ta tích vào các ô trống lần lượt là:
a)Sai b) Đúng c) Sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
$64:8:2 = $
$64:8:2 = $
Biểu thức có chứa các phép chia nên thực hiện từ trái sang phải.
Ta có: $\begin{array}{l}64:8:2 = 8:2 = 4\end{array}$
Số cần điền vào chỗ trống là: $4$.
Giá trị của $x$ là bao nhiêu, biết:
$x \times 8 + 5 = 61$
A. $4$
B. $5$
C. $6$
D. $7$
D. $7$
- Tính giá trị của $x\times 8$ bằng cách coi $x \times 8$ là một số hạng chưa biết trong một tổng với \(5\) và \(61\).
- Tìm $x$ với vai trò thừa số chưa biết.
$\begin{array}{l}x \times 8 + 5 &= 61\\x \times 8&= 61 - 5\\x \times 8&= 56\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, x&= 56:8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x& = \,\,\,\,7\end{array}$
Giá trị của $x$ là $7$.
Đáp án cần chọn là D.
Có $67\ell $ nước được rót vào các chai $8\ell $. Cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó ?
A. $8$ chai
B. $9$ chai
C. $10$ chai
D. $11$ chai
B. $9$ chai
- Tìm giá trị của phép chia $67\ell $ với $8\ell $.
- Nếu phép chia có dư thì cần thêm một chai nữa để đựng được số nước dư còn lại.
Vì $67:8 = 8$ (dư $3$) nên để đổ được số nước đó thì cần ít nhất số chai là:
$8 + 1 = 9$ (chai)
Đáp số: $9$ chai.
Đáp án cần chọn là B.