[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm: Ôn tập các số đến 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm: Ôn tập các số đến 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Môn Toán học lớp 3 Lớp 3. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 chân trời sáng tạo Lớp 3' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
-
A.
231
-
B.
232
-
C.
321
-
D.
213
-
A.
Năm trăm năm mươi năm
-
B.
Năm trăm năm mươi lăm
-
C.
Năm trăm lăm mươi lăm
-
D.
Năm trăm năm lăm
Số liền trước của số 767 là 765
Số liền sau của số 698 là 699
Số liền trước của số lẻ lớn nhất có ba chữ số là 1 000
Số gồm 8 trăm, 0 chục và 2 đơn vị là
Viết số 682 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.
=
+
+
-
A.
463
-
B.
788
-
C.
452
-
D.
789
-
A.
240 ; 255
-
B.
255 ; 240
-
C.
236 ; 239
-
D.
240 ; 252
435
453
354
345
543
18 ; 30 ; 42 ;
; 78 ;
Lời giải và đáp án
-
A.
231
-
B.
232
-
C.
321
-
D.
213
Đáp án : A
Viết số theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Số “Hai trăm ba mươi mốt” được viết là 231.
Chọn A.
-
A.
Năm trăm năm mươi năm
-
B.
Năm trăm năm mươi lăm
-
C.
Năm trăm lăm mươi lăm
-
D.
Năm trăm năm lăm
Đáp án : B
Đọc số có ba chữ số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Số 555 đọc là: Năm trăm năm mươi lăm
Số liền trước của số 767 là 765
Số liền sau của số 698 là 699
Số liền trước của số lẻ lớn nhất có ba chữ số là 1 000
Số liền trước của số 767 là 765
Số liền sau của số 698 là 699
Số liền trước của số lẻ lớn nhất có ba chữ số là 1 000
- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Số liền trước của số 767 là 766.
Số liền sau của số 698 là 699.
Số liền trước của số lẻ lớn nhất có ba chữ số là 998.
Số gồm 8 trăm, 0 chục và 2 đơn vị là
Số gồm 8 trăm, 0 chục và 2 đơn vị là
Ta viết số có 3 chữ số theo thứ tự hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Số gồm 8 trăm, 0 chục và 2 đơn vị là 802.
Viết số 682 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.
=
+
+
Viết số 682 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.
=
+
+
Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết thành tổng các trăm, chục và đơn vị.
682 = 600 + 80 + 2
-
A.
463
-
B.
788
-
C.
452
-
D.
789
Đáp án : D
So sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng rồi chọn đáp án thích hợp.
Số lớn nhất trong các số 123; 452; 169; 789; 788; 463 là 789.
-
A.
240 ; 255
-
B.
255 ; 240
-
C.
236 ; 239
-
D.
240 ; 252
Đáp án : A
Đếm thêm 5 đơn vị từ đó điền được các số còn thiếu vào chỗ trống.
Số còn thiếu trong dãy số là 240 và 255.
435
453
354
345
543
543
453
435
354
345
So sánh các số có ba chữ số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
543 ; 453 ; 435 ; 354 ; 345
18 ; 30 ; 42 ;
; 78 ;
18 ; 30 ; 42 ;
; 78 ;
Nhận thấy quy luật: Các số trong dãy cách đều 12 đơn vị. Để tìm số đứng sau ta lấy số đứng trước cộng với 12.
Số thứ tư là: 42 + 12 = 54
Số thứ năm là: 54 + 12 = 66
Số thứ bảy là: 78 + 12 = 90
Các số trong dãy trên là:
18 ; 30 ; 42 ; 54 ; 66 ; 78 ; 90