[Khoa học tự nhiên Lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 2 Cánh diều có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm KHTN 6 bài 2 Cánh diều có đáp án - Môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Lớp 6. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Khoa học tự nhiên Lớp 6 Cánh diều Lớp 6' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Đâu không phải dụng cụ đo chiều dài

  • A.

    Thước cuộn

  • B.

    Thước dây

  • C.

    Nhiệt kế

  • D.

    Thước kẻ

Câu 2 :

Đâu là dụng cụ dùng để đo chiều dài

  • A.

    Nhiệt kế

  • B.

    Thước cuộn

  • C.

    Đồng hồ bấm giây

  • D.

    Lực kế

Câu 3 :

Đâu là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ

  • A.

    Thước dây

  • B.

    Nhiệt kế

  • C.

    Thước cuộn

  • D.

    Đồng hồ bấm giây

Câu 4 :

Đâu là dụng cụ đùng để đo khối lượng

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Lực kế

  • D.

    Nhiệt kế

Câu 5 :

Dụng cụ dùng để đo lực là:

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Lực kế

  • D.

    Nhiệt kế

Câu 6 :

Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Ống chia độ

  • D.

    Nhiệt kế

Câu 7 :

Dụng cụ nào không được sử dụng để đo thể tích chất lỏng

  • A.

    Ống chia độ

  • B.

    Cốc chia độ

  • C.

    Nhiệt kế

  • D.

    Pipette

Câu 8 :

Khi cân một lượng chất rất nhỏ,cần sự chính xác cao, người ta sử dụng

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Cân đồng hồ

  • C.

    Lực kế

  • D.

    Nhiệt kế

Câu 9 :

Điều gì xảy ra khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng

  • A.

    Không ảnh hưởng đến kết quả đo

  • B.

    Đọc sai kết quả đo

  • C.

    Không nhìn thấy lượng chất lỏng trong bình

  • D.

    Cả ba trường hợp đều có thể xảy ra

Câu 10 :

Công dụng của cân điện tử là:

  • A.

    Đo thể tích chất lỏng hay dung dịch với lượng lớn hơn ống chia độ.

  • B.

    Dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ

  • C.

    Được dùng để đo thể tích chất lỏng không lớn

  • D.

    Dùng để vận chuyển một thể tích chất lỏng, đây là dụng cụ thông dụng trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y học.

Câu 11 :

Công dụng cụ thể của pipette là:

Pipet thủy tinh từ 1 - 10ml dài 20cm - ống hút dung dịch có chia vạch |  Shopee Việt Nam

  • A.

    Đo thể tích chất lỏng hay dung dịch với lượng lớn hơn ống chia độ.

  • B.

    Dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ

  • C.

    Được dùng để đo thể tích chất lỏng không lớn

  • D.

    Dùng để vận chuyển một thể tích chất lỏng, đây là dụng cụ thông dụng trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y học.

Câu 12 :

Kí hiệu GHĐ trên dụng cụ đo nghĩa là:

  • A.

    Hiệu giá trị lớn nhất ghi trên vạch chia

  • B.

    Giá trị nhỏ nhất ghi trên vạch chia

  • C.

    Giá trị đo ghi trên vạch chia

  • D.

    Giá tri lớn nhất ghi trên vạch chia

Câu 13 :

ĐCNN là kí hiệu của cụm từ

  • A.

    Độ chia lớn nhất

  • B.

    Độ chia nhỏ nhất

  • C.

    Giớn hạn đo

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai

Câu 14 :

Để đo thể tích viên đá, người ta dùng

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Cân đồng hồ

  • C.

    Cốc đong

  • D.

    Thước dây

Câu 15 :

Đây là dụng cụ nào:

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Cân đồng hồ

  • C.

    Cốc đong

  • D.

    Thước dây

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đâu không phải dụng cụ đo chiều dài

  • A.

    Thước cuộn

  • B.

    Thước dây

  • C.

    Nhiệt kế

  • D.

    Thước kẻ

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thước dây, thước cuộn, thước kẻ đều là những dụng cụ đo độ dài

Nhiệt kế là dụng cụ đo nhiệt độ

Câu 2 :

Đâu là dụng cụ dùng để đo chiều dài

  • A.

    Nhiệt kế

  • B.

    Thước cuộn

  • C.

    Đồng hồ bấm giây

  • D.

    Lực kế

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết giới thiệu một số dụng cụ đo

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ dùng để đo chiều dài là thước cuộn

Câu 3 :

Đâu là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ

  • A.

    Thước dây

  • B.

    Nhiệt kế

  • C.

    Thước cuộn

  • D.

    Đồng hồ bấm giây

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết giới thiệu một số dụng cụ đo

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là nhiệt kế

Câu 4 :

Đâu là dụng cụ đùng để đo khối lượng

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Lực kế

  • D.

    Nhiệt kế

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết giới thiệu một số dụng cụ đo

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ dùng để đo khối lượng là cân điện tử

Câu 5 :

Dụng cụ dùng để đo lực là:

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Lực kế

  • D.

    Nhiệt kế

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết giới thiệu một số dụng cụ đo

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ dùng để đo lực là lực kế

Câu 6 :

Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Đồng hồ bấm giây

  • C.

    Ống chia độ

  • D.

    Nhiệt kế

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là ống chia độ

Câu 7 :

Dụng cụ nào không được sử dụng để đo thể tích chất lỏng

  • A.

    Ống chia độ

  • B.

    Cốc chia độ

  • C.

    Nhiệt kế

  • D.

    Pipette

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ không để đo thể tích chât lỏng là nhiệt kế

Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ

Câu 8 :

Khi cân một lượng chất rất nhỏ,cần sự chính xác cao, người ta sử dụng

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Cân đồng hồ

  • C.

    Lực kế

  • D.

    Nhiệt kế

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cân điện tử dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ

Câu 9 :

Điều gì xảy ra khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng

  • A.

    Không ảnh hưởng đến kết quả đo

  • B.

    Đọc sai kết quả đo

  • C.

    Không nhìn thấy lượng chất lỏng trong bình

  • D.

    Cả ba trường hợp đều có thể xảy ra

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng dẫn đến việc đọc sai kết quả

Câu 10 :

Công dụng của cân điện tử là:

  • A.

    Đo thể tích chất lỏng hay dung dịch với lượng lớn hơn ống chia độ.

  • B.

    Dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ

  • C.

    Được dùng để đo thể tích chất lỏng không lớn

  • D.

    Dùng để vận chuyển một thể tích chất lỏng, đây là dụng cụ thông dụng trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y học.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cân điện tử dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ

Câu 11 :

Công dụng cụ thể của pipette là:

Pipet thủy tinh từ 1 - 10ml dài 20cm - ống hút dung dịch có chia vạch |  Shopee Việt Nam

  • A.

    Đo thể tích chất lỏng hay dung dịch với lượng lớn hơn ống chia độ.

  • B.

    Dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ

  • C.

    Được dùng để đo thể tích chất lỏng không lớn

  • D.

    Dùng để vận chuyển một thể tích chất lỏng, đây là dụng cụ thông dụng trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y học.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Pipette dùng để vận chuyển một thể tích chất lỏng, đây là dụng cụ thông dụng trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y học.

Câu 12 :

Kí hiệu GHĐ trên dụng cụ đo nghĩa là:

  • A.

    Hiệu giá trị lớn nhất ghi trên vạch chia

  • B.

    Giá trị nhỏ nhất ghi trên vạch chia

  • C.

    Giá trị đo ghi trên vạch chia

  • D.

    Giá tri lớn nhất ghi trên vạch chia

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

GHĐ là Giá tri lớn nhất ghi trên vạch chia

Câu 13 :

ĐCNN là kí hiệu của cụm từ

  • A.

    Độ chia lớn nhất

  • B.

    Độ chia nhỏ nhất

  • C.

    Giớn hạn đo

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

ĐCNN là độ chia nhỏ nhất

Câu 14 :

Để đo thể tích viên đá, người ta dùng

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Cân đồng hồ

  • C.

    Cốc đong

  • D.

    Thước dây

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để đo thể tích viên đá, người ta dùng cốc đong

Câu 15 :

Đây là dụng cụ nào:

  • A.

    Cân điện tử

  • B.

    Cân đồng hồ

  • C.

    Cốc đong

  • D.

    Thước dây

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ trên là thước dây

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm