[Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global] Trắc nghiệm Ngữ pháp Câu điều kiện loại 2 Tiếng Anh 10 Friends Global
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Ngữ pháp Câu điều kiện loại 2 Tiếng Anh 10 Friends Global - Môn Tiếng Anh Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
Lisa would find the milk if she (look)
for it in the fridge.
Choose the best answer to complete each sentence.
Pollution will get worse ________we continue to live in a throwaway society.
unless
proving that
as long as
in case
Choose the best answer.
If I________money, I________a new uniform.
-
A.
have/will buy
-
B.
has/will buy
-
C.
had/will buy
-
D.
had/would buy
Lời giải và đáp án
Give the correct form of verbs in the brackets using Conditional sentence type 1 and 2.
Lisa would find the milk if she (look)
for it in the fridge.
Lisa would find the milk if she (look)
for it in the fridge.
Câu điều kiện loại 2
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V(simple past), S + could/ would/ might + V (bare infinitive)
Đáp án: looked
=> Lisa would find the milk if she looked for it in the fridge.
Tạm dịch: Lisa sẽ tìm thấy sữa nếu cô ấy tìm nó trong tủ lạnh.
Choose the best answer to complete each sentence.
Pollution will get worse ________we continue to live in a throwaway society.
unless
proving that
as long as
in case
proving that
Từ vựng, câu điều kiện loại 1:
- unless = if … not: trừ khi
- providing that = if: nếu
- as long as = only if: chỉ khi, miễn là
- in case: phòng khi
- unless = if … not: trừ khi
- providing that = if: nếu
- as long as = only if: chỉ khi, miễn là
- in case: phòng khi
- Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/ won’t + V (bare infinitive)
=> Pollution will get worse providing that we continue to live in a throwaway society.
Tạm dịch: Ô nhiễm sẽ tồi tệ hơn nếu chúng ta tiếp tục sống trong một xã hội dùng một lần.
Choose the best answer.
If I________money, I________a new uniform.
-
A.
have/will buy
-
B.
has/will buy
-
C.
had/will buy
-
D.
had/would buy
Đáp án : D
Phương pháp:
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại:
If + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại:
If + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)
=> If I had money, I would buy a new uniform.
Tạm dịch: Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một bộ đồng phục mới. (Thực tế là giờ tôi không có tiền.)