Bài 9. Văn học và cuộc đời - Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 12 Chân trời sáng tạo

Chương "Văn học và cuộc đời" dành cho học sinh lớp 12 nhằm mục tiêu giúp các em hiểu rõ hơn về mối quan hệ mật thiết giữa văn học và thực tiễn đời sống. Chương trình không chỉ giới thiệu khái niệm về văn học mà còn phân tích sâu sắc cách thức văn học phản ánh, thể hiện và tác động đến cuộc sống con người, xã hội. Thông qua các tác phẩm văn học tiêu biểu, học sinh sẽ được rèn luyện khả năng phân tích, đánh giá tác phẩm, từ đó nâng cao năng lực cảm thụ và tư duy phê bình văn học. Mục tiêu cuối cùng là giúp các em trân trọng giá trị của văn học và vận dụng kiến thức văn học vào đời sống thực tiễn.

Chương trình bao gồm nhiều bài học nhỏ, tập trung vào các khía cạnh khác nhau của mối quan hệ "Văn học và cuộc đời":

Bài học 1 (Ví dụ): Khái niệm văn học và chức năng xã hội của văn học. Bài học này sẽ định nghĩa văn học, phân loại các thể loại văn học và làm rõ vai trò của văn học trong việc phản ánh hiện thực, giáo dục, giải tríu2026 Bài học 2 (Ví dụ): Văn học và sự phản ánh hiện thực xã hội. Bài học sẽ phân tích cách thức các tác phẩm văn học phản ánh các vấn đề xã hội, thể hiện quan điểm, thái độ của tác giả đối với những vấn đề đó. Bài học 3 (Ví dụ): Văn học và con người. Bài học sẽ tập trung vào việc phân tích cách văn học thể hiện tâm tư, tình cảm, số phận con người trong các hoàn cảnh khác nhau. Bài học 4 (Ví dụ): Văn học và giá trị nhân văn. Bài học sẽ làm rõ vai trò của văn học trong việc khẳng định, đề cao giá trị nhân văn, hướng tới một cuộc sống tốt đẹp hơn. Bài học 5 (Ví dụ): Ứng dụng kiến thức văn học vào đời sống. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách vận dụng kiến thức văn học để phân tích các hiện tượng xã hội, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. (Lưu ý: Đây chỉ là ví dụ minh họa, nội dung cụ thể của các bài học sẽ phụ thuộc vào chương trình giảng dạy cụ thể.)

Thông qua chương trình này, học sinh sẽ được phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng đọc hiểu: Nắm bắt nội dung, ý nghĩa tác phẩm văn học; phân tích, tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn.
Kỹ năng phân tích văn học: Phân tích các yếu tố nghệ thuật (như ngôn ngữ, hình ảnh, biểu tượngu2026) trong tác phẩm; nhận diện chủ đề, tư tưởng, tình cảm của tác giả.
Kỹ năng viết luận: Biết cách lập luận, trình bày ý kiến, phân tích, đánh giá tác phẩm văn học một cách mạch lạc, thuyết phục.
Kỹ năng cảm thụ văn học: Trân trọng giá trị nghệ thuật của tác phẩm; cảm nhận sâu sắc vẻ đẹp của ngôn từ, hình ảnh; đồng cảm với nhân vật và thông điệp của tác phẩm.
Kỹ năng tư duy phản biện: Phân tích, đánh giá các quan điểm khác nhau về tác phẩm; hình thành quan điểm cá nhân một cách khách quan, có lập luận.
Kỹ năng ứng dụng kiến thức: Vận dụng kiến thức văn học để hiểu và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

Một số khó khăn học sinh có thể gặp phải khi học chương này bao gồm:

Khó khăn trong việc đọc hiểu các tác phẩm văn học phức tạp: Một số tác phẩm có nội dung trừu tượng, ngôn ngữ khó hiểu, đòi hỏi học sinh phải có kỹ năng đọc hiểu tốt.
Khó khăn trong việc phân tích, đánh giá tác phẩm văn học: Việc phân tích tác phẩm đòi hỏi sự tinh tế, khả năng quan sát, suy luận và tổng hợp thông tin.
Khó khăn trong việc diễn đạt ý kiến cá nhân một cách mạch lạc, thuyết phục: Viết luận văn học đòi hỏi học sinh phải có kỹ năng lập luận, trình bày ý kiến rõ ràng, có dẫn chứng.
Thiếu sự liên hệ giữa văn học và cuộc sống: Một số học sinh chưa nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của văn học đối với cuộc sống.

Để học tập hiệu quả chương này, học sinh nên:

Đọc kỹ các tác phẩm văn học: Đọc đi đọc lại nhiều lần để hiểu rõ nội dung, ý nghĩa tác phẩm.
Tra cứu từ điển, tài liệu tham khảo: Tra cứu các từ ngữ, khái niệm khó hiểu để nắm bắt nội dung chính xác.
Tham gia thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè để chia sẻ ý kiến, hiểu sâu sắc hơn nội dung tác phẩm.
Lập dàn ý trước khi viết luận: Lập dàn ý chi tiết để bài viết có bố cục rõ ràng, mạch lạc.
Liên hệ thực tiễn: Liên hệ nội dung tác phẩm với thực tế cuộc sống để hiểu sâu sắc hơn ý nghĩa của tác phẩm.
* Tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa liên quan đến văn học: Tham gia các buổi tọa đàm, hội thảo, xem phim, nghe nhạcu2026 để mở rộng kiến thức và cảm thụ văn học.

Chương "Văn học và cuộc đời" có mối liên hệ chặt chẽ với các chương khác trong chương trình Ngữ văn lớp 12, đặc biệt là các chương về các thể loại văn học cụ thể (ví dụ: thơ, truyện ngắn, tiểu thuyếtu2026). Kiến thức về lịch sử, xã hội cũng sẽ giúp học sinh hiểu sâu sắc hơn bối cảnh ra đời và ý nghĩa của các tác phẩm văn học được phân tích trong chương này. Nắm vững kiến thức từ các chương trước về phương pháp phân tích văn bản sẽ là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu kiến thức của chương này một cách hiệu quả.

Văn học, cuộc đời, phản ánh hiện thực, giá trị nhân văn, tác phẩm văn học, phân tích văn học, cảm thụ văn học, kỹ năng đọc hiểu, kỹ năng viết luận, xã hội, con người, nghệ thuật, ngôn ngữ, hình ảnh, biểu tượng, chủ đề, tư tưởng, tình cảm, tác giả, lịch sử, văn học Việt Nam, văn học thế giới, hiện đại, truyền thống, phê bình văn học, tư duy phản biện, ứng dụng kiến thức, thực tiễn, giáo dục, giải trí, thể loại văn học, tiểu thuyết, truyện ngắn, thơ, kịch.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 12 đang được quan tâm

Bài A4. Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính tiếp theo SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài A3. Thực hành kết nối thiết bị số với máy tính SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài A2. Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống Bài A1. Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F4. Thêm dữ liệu đa phương tiện vào trang web SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F3. Tạo bảng và khung trong trang web với HTML SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F2. Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTM SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F1. HTML và trang web SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài D2. Gìn giữ tính nhân văn trong không gian mạngSBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài D1. Giao tiếp trong không gian mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B7. Thực hành thiết kế mạng nội bộ SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B6. Thiết kế mạng nội bộ SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B5. Đường truyền hữu tuyến và vô tuyến SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B4. Vai trò của các thiết bị mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B2. Các chức năng mạng của hệ điều hành SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B3. Thực hành kết nối và sử dụng mạng trên thiết bị thông minh SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài B1. Thiết bị và giao thức mạng SBT Tin học 12 Chân trời sáng tạo Hoạt động 8. Rèn luyện khả năng tư duy độc lập với khả năng thích ứng với sự thay đổi trang 20, 21 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Cánh diều Hoạt động khám phá 9 trang 11 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 8 trang 10 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 7 trang 10 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 6 trang 9 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 5 trang 9 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 4 trang 8 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 3 trang SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 2 trang SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 1 trang 7 SGK GDQP 12 Hoạt động mở đầu trang 5 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 3 trang 34 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng 1 trang 30 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập trang 30 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 2 trang 21 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 7 trang 21 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động vận dụng 1 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 2 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động luyện tập 1 trang 12 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 2 trang 32 SGK GDQP 12 Hoạt động khám phá 1 trang 31 SGK GDQP 12 Hoạt động mở đầu trang 31 SGK GDQP 12

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm