Tác giả - tác phẩm Kết nối tri thức HK1 - Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
Chương "Tác giả - Tác phẩm" là một chương quan trọng trong chương trình Ngữ văn lớp 7, giúp học sinh tiếp cận và khám phá thế giới văn học một cách toàn diện. Chương trình tập trung vào việc cung cấp cho học sinh kiến thức về tác giả, tác phẩm, đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá tác phẩm văn học.
Mục tiêu chính của chương: Nắm vững kiến thức về tác giả, tác phẩm, bối cảnh sáng tác, nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm tiêu biểu. Phát triển kỹ năng đọc hiểu, phân tích, đánh giá tác phẩm văn học. Rèn luyện kỹ năng viết bài văn phân tích, cảm nhận tác phẩm. Nuôi dưỡng tình yêu văn học, góp phần nâng cao kiến thức, kỹ năng và nhân cách của học sinh.Chương "Tác giả - Tác phẩm" bao gồm các bài học chính sau:
Bài 1: Hoài Thanh - "Bóng cây Kơ-nia" : Giới thiệu về tác giả Hoài Thanh, phân tích tác phẩm "Bóng cây Kơ-nia" về nội dung, nghệ thuật. Bài 2: Nguyễn Tuân - "Chữ người tử tù" : Giới thiệu về tác giả Nguyễn Tuân, phân tích tác phẩm "Chữ người tử tù" về nội dung, nghệ thuật. Bài 3: Võ Quảng - "Vợ nhặt" : Giới thiệu về tác giả Võ Quảng, phân tích tác phẩm "Vợ nhặt" về nội dung, nghệ thuật. Bài 4: Ngô Tất Tố - "Tắt đèn" : Giới thiệu về tác giả Ngô Tất Tố, phân tích tác phẩm "Tắt đèn" về nội dung, nghệ thuật. Bài 5: Nam Cao - "Lão Hạc" : Giới thiệu về tác giả Nam Cao, phân tích tác phẩm "Lão Hạc" về nội dung, nghệ thuật. Bài 6: Tô Hoài - "Dế Mèn phiêu lưu ký" : Giới thiệu về tác giả Tô Hoài, phân tích tác phẩm "Dế Mèn phiêu lưu ký" về nội dung, nghệ thuật. Bài 7: Truyện cổ tích Việt Nam : Khái quát về truyện cổ tích Việt Nam, phân tích một số tác phẩm tiêu biểu. Bài 8: Thơ ca dân gian Việt Nam : Khái quát về thơ ca dân gian Việt Nam, phân tích một số tác phẩm tiêu biểu.Qua việc học chương "Tác giả - Tác phẩm", học sinh sẽ được phát triển những kỹ năng sau:
Kỹ năng đọc hiểu: Nắm vững phương pháp đọc hiểu văn bản, phân tích nội dung, nghệ thuật của tác phẩm. Kỹ năng phân tích: Phân tích, đánh giá tác phẩm văn học một cách khách quan, khoa học. Kỹ năng diễn đạt: Biểu đạt chính xác, rõ ràng, mạch lạc ý kiến, cảm nhận của bản thân về tác phẩm. Kỹ năng viết: Viết bài văn phân tích, cảm nhận tác phẩm văn học một cách sáng tạo, logic. Kỹ năng giao tiếp: Tham gia thảo luận, tranh luận về tác phẩm văn học, thể hiện quan điểm cá nhân một cách tự tin, thuyết phục.Trong quá trình học tập chương "Tác giả - Tác phẩm", học sinh có thể gặp phải một số khó khăn như:
Khó khăn trong việc tiếp cận tác phẩm:
Một số tác phẩm có nội dung phức tạp, ngôn ngữ khó hiểu, khiến học sinh gặp khó khăn trong việc tiếp cận và hiểu nội dung.
Khó khăn trong việc phân tích, đánh giá tác phẩm:
Học sinh chưa nắm vững phương pháp phân tích, đánh giá tác phẩm văn học, dẫn đến kết quả phân tích chưa chính xác, chưa thuyết phục.
Khó khăn trong việc diễn đạt ý kiến:
Học sinh gặp khó khăn trong việc diễn đạt chính xác, rõ ràng, mạch lạc ý kiến, cảm nhận của bản thân về tác phẩm.
Khó khăn trong việc viết bài văn phân tích:
Học sinh chưa nắm vững cấu trúc, cách viết bài văn phân tích tác phẩm, dẫn đến bài viết thiếu logic, thiếu thuyết phục.
Để học tập chương "Tác giả - Tác phẩm" một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp tiếp cận sau:
Đọc kỹ, chú ý đến nội dung và nghệ thuật của tác phẩm:
Nắm vững nội dung chính, nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm là điều kiện tiên quyết để phân tích, đánh giá tác phẩm một cách chính xác.
Tìm hiểu về tác giả, bối cảnh sáng tác:
Nắm vững kiến thức về tác giả, bối cảnh sáng tác giúp học sinh hiểu rõ hơn ý nghĩa, giá trị của tác phẩm.
Lập dàn ý, viết bài văn phân tích một cách logic:
Viết bài văn phân tích cần tuân theo cấu trúc, cách viết bài văn phân tích, đảm bảo nội dung chính xác, logic, thuyết phục.
Tham gia thảo luận, tranh luận về tác phẩm:
Tham gia thảo luận, tranh luận giúp học sinh mở rộng kiến thức, củng cố kỹ năng phân tích, đánh giá tác phẩm.
Kết hợp học lý thuyết với thực hành:
Học lý thuyết về tác giả, tác phẩm, đồng thời kết hợp với việc phân tích, đánh giá tác phẩm cụ thể để nâng cao hiệu quả học tập.
Chương "Tác giả - Tác phẩm" có mối liên hệ mật thiết với các chương khác trong chương trình Ngữ văn lớp 7, cụ thể:
Liên kết với chương "Tiếng Việt": Kiến thức về từ ngữ, ngữ pháp, biện pháp tu từ được vận dụng để phân tích, đánh giá tác phẩm văn học. Liên kết với chương "Tập làm văn": Kỹ năng viết bài văn phân tích, cảm nhận tác phẩm được ứng dụng trong các bài viết về văn học. * Liên kết với các chương khác về văn học: Chương "Tác giả - Tác phẩm" giúp học sinh hiểu rõ hơn về các thể loại văn học, các phong cách nghệ thuật, các tác giả, tác phẩm tiêu biểu. Từ khóa: Tác giả - Tác phẩm, Ngữ văn lớp 7, Hoài Thanh, Nguyễn Tuân, Võ Quảng, Ngô Tất Tố, Nam Cao, Tô Hoài, Truyện cổ tích Việt Nam, Thơ ca dân gian Việt Nam, phân tích tác phẩm, kỹ năng đọc hiểu, kỹ năng phân tích, kỹ năng diễn đạt, kỹ năng viết, kỹ năng giao tiếp.Tác giả - tác phẩm Kết nối tri thức HK1 - Môn Ngữ văn Lớp 7
Các bài giải khác có thể bạn quan tâm
-
Tác giả - tác phẩm Cánh Diều HK1
- Bạch tuộc - Giuyn Véc-nơ
- Buổi học cuối cùng
- Ca Huế
- Chất làm gỉ - Rây Brét-bơ-ry
- Dọc đường xứ Nghệ - Sơn Tùng
- Hội thi thổi cơm
- Người đàn ông cô độc giữa rừng - Đoàn Giỏi
- Nhật trình Sol 6 - En-đi Uya
- Những nét đặc sắc trên "đất vật" Bắc Giang
- Ông đồ
- Sức hấp dẫn của tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển - Lê Phương Liên
- Thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam - Bùi Hồng
- Tiếng gà trưa
- Vẻ đẹp của bài thơ Tiếng gà trưa - Đinh Trọng Lạc
-
Tác giả - tác phẩm Cánh Diều HK2
- Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân
- Cây tre Việt Nam
- Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng (SGK mới
- Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng (SGK mới)
- Ếch ngồi đáy giếng - Cánh diều
- Ghe xuồng Nam Bộ
- Mây và sóng - R.Ta-go (Cánh diều
- Mây và sóng - R.Ta-go (Cánh diều)
- Mẹ và quả - Nguyễn Khoa Điềm
- Người ngồi đợi trước hiên nhà
- Những cánh buồm - Hoàng Trung Thông (Cánh diều
- Những cánh buồm - Hoàng Trung Thông (Cánh diều)
- Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Hồ Chí Minh (SGK mới
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Hồ Chí Minh (SGK mới)
- Trưa tha hương
- Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (1),(2
- Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (1),(2)
- Tượng đài vĩ đại nhất
-
Tác giả - tác phẩm Chân trời sáng tạo HK1
- Bài học từ cây cau - Nguyễn Văn Học
- Biết người, biết ta
- Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm
- Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học
- Chân, tay, tai, mắt, miệng - Chân trời sáng tạo
- Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? - A-đam Khu
- Cốm Vòng - Vũ Bằng
- Con chim chiền chiện
- Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian
- Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen
- Lời của cây - Trần Hữu Thung
- Mùa phơi sân trước - Nguyễn Ngọc Tư
- Mùa thu về Trùng Khánh nghe hạt dẻ hát - Y Phương
- Những cái nhìn hạn hẹp
- Những tình huống hiểm nghèo
- Ông Một - Vũ Hùng
- Phòng tránh đuối nước
- Sang thu
- Sức hấp dẫn của truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng
- Thu sang - Đỗ Trọng Khơi
-
Tác giả - tác phẩm Chân trời sáng tạo HK2
- Bàn về đọc sách
- Cách gọt củ hoa thủy tiên
- Dòng sông đen
- Đợi mẹ
- Đừng từ bỏ cố gắng
- Hương khúc
- Kéo co
- Lời trái tim
- Một con mèo nằm trên ngực tôi
- Một ngày của Ích-chi-an
- Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội
- Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất
- Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết
- Tôi đi học - Thanh Tịnh (CTST
- Tôi đi học - Thanh Tịnh (CTST)
- Trái tim Đan-kô
- Trò chơi cướp cờ
- Tự học - một thú vui bổ ích
- Tục ngữ và sáng tác văn chương
- Xưởng sô-cô-la
- Tác giả - Tác phẩm chung 3 bộ (CTST, KNTT, Cánh Diều
- Tác giả - Tác phẩm chung 3 bộ (CTST, KNTT, Cánh Diều)
-
Tác giả - tác phẩm Kết nối tri thức HK2
- Bản đồ dẫn đường - Đa-ni-en Gốt-li-ép
- Bản tin về hoa anh đào
- Con hổ có nghĩa
- Con mối và con kiến
- Cuộc chạm trán trên đại dương - Giuyn Véc-nơ
- Dấu ấn Hồ Khanh - Nhật Văn
- Đường vào trung tâm vũ trụ - Hà Thủy Nguyên
- Hãy cầm lấy và đọc - Huỳnh Như Phương
- Lễ rửa làng của người Lô Lô
- Một số câu tục ngữ Việt Nam
- Nói với con - Y Phương - SGK mới
- Thủy tiên tháng một - Thô-mát L. Phrít-man