[SBT Tin học Lớp 11 Kết nối tri thức] Bài 1. Hệ điều hành trang 5 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Bài 1. Hệ điều hành trang 5 SBT Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Tin học Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SBT Tin học Lớp 11 Kết nối tri thức Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

1.1

Khi bật máy tính, người dùng cần phải thực hiện công việc của mình. Những việc nào được làm trong thời gian khởi động máy?

Lời giải chi tiết:

Khi khởi động máy tính, các phần mềm được ghi trong ROM sẽ chạy để kiểm tra phần cứng, sau đó tìm nạp hệ điều hành và khởi động hệ điều hành.

Sau đó, máy tính mới sẵn sàng làm việc với các chương trình ứng dụng.

1.2

Loại công việc nào sau đây không phải là chức năng của hệ điều hành?

A. Quản lí tệp và thư mục.

B. Diệt virus.

C. Điều phối các thiết bị của máy tính để thực hiện các chương trình ứng dụng.

D. Duyệt web.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B và D. Diệt virus và duyệt web không phải là chức năng của hệ điều hành. Chúng là các phần mềm ứng dụng.

1.3

Công việc nào sau đây không phải là chức năng của hệ điều hành?

A. Cung cấp môi trường để người sử dụng chạy các chương trình ứng dụng.

B. Soạn thảo văn bản.

C. Sao chép, xoá và chuyển các tệp dữ liệu.

D. Quản lí các thiết bị của máy tính.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B. Soạn thảo văn bản không phải là chức năng của hệ điều hành.

1.4

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hệ điều hành là phần mềm quản lí máy tính để thực hiện một cách có hiệu quả các phần mềm ứng dụng.

B. Bất cứ một thiết bị nào điều khiển bằng chương trình đều có hệ điều hành. 

C. Hệ điều hành chỉ có ở các máy tính để bàn, máy tính xách tay, điện thoại di động hay máy tính bảng.

D. Đối với các chương trình ứng dụng, người sử dụng có thể khởi động hoặc dừng trong khi máy tính đang hoạt động. Hệ điều hành cũng là một chương trình, người sử dụng cũng có thể dừng khi máy tính đang hoạt động.

Lời giải chi tiết:

Phương án đúng là: A. Hệ điều hành là phần mềm quản lí máy tính để thực hiện một cách có hiệu quả các phần mềm ứng dụng.

Phương án B sai vì không phải thiết bị điều khiển bằng chương trình nào cũng cần hệ điều hành.

Phương án C sai vì không chỉ máy tính cá nhân và thiết bị di động mới dùng hệ điều hành. Các thiết bị làm được nhiều việc với sự điều khiển của con người cũng dùng hệ điều hành, ví dụ ti vi thông minh.

Phương án D sai vì hệ điều hành là môi trường để chạy các ứng dụng nên nó luôn hoạt động để đảm bảo sẵn sàng chạy các chương trình khác. Vì thế, người ta thiết kế các hệ điều hành chạy liên tục, chỉ dừng khi tắt máy tính.

1.5

Em hãy nêu đặc điểm của hệ điều hành cho máy tính cá nhân và đặc điểm của hệ điều hành cho thiết bị di động.

Lời giải chi tiết:

Hệ điều hành máy tính cá nhân là thân thiện, dễ dùng đối với người dùng. Các thiết bị di động thực chất cũng là máy tính cá nhân nhưng rất nhỏ gọn và di chuyển thường xuyên nên thường có khả năng kết nối mạng và sử dụng nhiều phương thức giao tiếp tiện lợi dựa trên các cảm biến.

1.6

Các chức năng tạo môi trường tương tác với người dùng được thể hiện cụ thể như thế nào trên hệ điều hành Windows?

Lời giải chi tiết:

Trong hệ điều hành Windows, các chức năng liên quan đến giao tiếp của người dùng gồm những công việc sau:

Tổ chức lưu trữ thông tin (tệp và thư mục), thông qua công cụ File Explorer. Cấu hình máy và kết nối thông qua các phương tiện quản trị Control Panel hay Settings.

Thực hiện các ứng dụng bằng cách kích hoạt các biểu tượng của các ứng dụng.

1.7

Ngày nay, nhiều loại ti vi thông minh có hệ điều hành. Các chức năng tạo môi trường để chạy ứng dụng và cung cấp môi trường tương tác với người sử dụng được thể hiện như thế nào đối với một loại ti vi cụ thể mà em biết?

Lời giải chi tiết:

Nhiều ti vi thông minh có hệ điều hành, ví dụ Tizen của Samsung, WEB OS của LG, Android của Sony,... Các hệ điều hành này đều cho phép kết nối được với Internet và kết nối với các thiết bị khác qua bluetooth. Việc giao tiếp với người sử dụng thông qua điều khiển từ xa (remote control).

 Ngày nay, nhiều loại ti vi thông minh có hệ điều hành

Các loại ti vi thông minh trên cho phép cài đặt các ứng dụng trực tuyến như Youtube, FPT Play, Netflix và nhiều ứng dụng khác. Để chạy một ứng dụng người dùng phải mở cửa sổ ứng dụng rồi dùng điều khiển từ xa chọn ứng dụng trên cửa sổ. Người sử dụng có thể chọn các kiểu kết nối qua các cổng kết nối, có thể thiết lập các chế độ làm việc của ti vi thông qua việc hiển thị các bảng chọn và dùng điều khiển từ xa. Hình 1.1 là cửa sổ ứng dụng của ti vi Sony với hệ điều hành Android.

1.8

Máy tính đã trải qua một vài thế hệ, thế hệ thứ nhất gồm các máy tính sử dụng công nghệ đèn điện tử. Máy tính thế hệ thứ nhất còn rất thô sơ và không có hệ điều hành. Máy tính thế hệ thứ hai, dùng công nghệ bóng bán dẫn, bắt đầu có hệ điều hành. Hệ điều hành ở thế hệ thứ hai còn khá thỗ sơ, chủ yếu để quản lí hàng đợi công việc xử lí trên máy tính để loại trừ thời gian chết do thao tác bằng tay khi chuyển từ công việc này sang công việc kia. Chỉ từ thế hệ máy tính thứ ba, hệ điều hành mới có những tính năng quan trọng, mang lại hiệu quả cao và được dùng rộng rãi trong các hệ điều hành sau này như đa chương trình (multi–program), phân chia thời gian (time–sharing), đa nhiệm (multi—task), đa người dùng (multi—user), bộ nhớ ảo (virtual—memory). Em hãy tìm thông tin trên Internet để hiểu thêm về các tính năng này.

Lời giải chi tiết:

Một vài tính năng của các hệ điều hành hiện đại (bắt đầu có từ thế hệ thứ ba) gồm:

– Đa chương trình là chế độ cho phép nhiều chương trình được nạp vào bộ nhớ đồng thời và được xử lí theo một thứ tự ưu tiên nhất định. Khi một chương trình ngừng làm việc, máy tính sẽ tự động chuyển sang chương trình có độ ưu tiên thấp hơn tiếp theo. Cách tổ chức này giúp tăng mức độ sẵn sàng của công việc, giúp giảm thời gian chờ của máy so với cách cứ chạy xong một chương trình mới được nạp một chương trình mới. Nếu có một chương trình chạy rất lâu thì tất cả các chương trình có độ ưu tiên thấp hơn đều phải chờ. Vì vậy, chế độ này không phù hợp để tất cả các chương trình đều có thể tiến triển.

– Phân chia thời gian: Thời gian làm việc của máy tính được chia nhỏ, mỗi khoảng dành cho một chương trình, quá trình này được tiến hành luân phiên đối với tất cả các chương trình.

– Đa nhiệm là một kiểu làm việc trong chế độ phân chia thời gian. Các chương trình được xử lí luận phiên trong các khoảng thời gian kế tiếp nhau. Điều này cho phép tận dụng được công suất xử lí của máy tính khi có những chương trình chỉ khai thác máy với công suất thấp. Ví dụ: Nếu chỉ soạn thảo văn bản thì thời gian CPU dùng rất ít, chủ yếu thời gian soạn thảo để người dùng gõ bàn phím. Trong thời gian đó, máy tính có thể vừa chạy chương trình nghe nhạc, vừa tải dữ liệu từ Internet về trong các khoảng thời gian xen kẽ mà người dùng hoàn toàn không nhận thấy bất cứ chương trình nào bị trễ. Chế độ đa nhiệm tận dụng được công suất của CPU nhưng khác với chế độ đa chương trình bình thường ở chỗ các tiến trình đều tiến triển.

– Đa người dùng cho phép nhiều người có thể chạy đồng thời trên cùng một máy tính. Chế độ đa người dùng phải là đa nhiệm, nhưng đa nhiệm không phải khi nào cũng là đa người dùng. Các hệ điều hành như Windows XP, Windows 7, Windows 10, Windows 11 đều là đa nhiệm nhưng chỉ cho một người dùng. Trong khi đó Windows NT dùng cho các máy chủ cho phép nhiều người từ máy tính của mình kết nối đến có thể chạy các ứng dụng trên cùng máy chủ. – Bộ nhớ ảo là cơ chế sử dụng một vùng đệm trong bộ nhớ trong để giao tiếp với tệp. Bộ nhớ trong được chia thành các trang. Mỗi khi nạp tập vào làm việc, nếu tập lớn thì chỉ một phần tập được đưa vào vùng đệm. Khi dùng đến phần tập còn ở đĩa chưa nạp vào bộ nhớ trong thì hệ điều hành tự động hoán chuyển vùng làm việc từ bộ nhớ ngoài vào bộ nhớ trong, phần bộ nhớ trong không làm việc nếu có thay đổi dữ liệu sẽ được cập nhật và ghi vào tập ở bộ nhớ ngoài. Như vậy, vùng đệm giống như một cửa sổ làm việc với tệp. Cơ chế này cho phép làm việc đồng thời với nhiều chương trình hay tập dữ liệu có độ lớn, có thể lớn hơn cả bộ nhớ trong, vì nó không bắt buộc các tập phải nạp toàn bộ. Điều này rất có ích khi cần phải khai thác đồng thời hàng chục thậm chí hàng trăm tập cho nhiều ứng dụng.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm