[SBT KHTN Lớp 7 Cánh diều] Bài 21. Hô hấp tế bào trang 46, 47, 48 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Bài 21. Hô hấp tế bào trang 46, 47, 48 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 Lớp 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SBT KHTN Lớp 7 Cánh diều Lớp 7' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

ch tr 46 21.1

quang hợp và hô hấp tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào?

a. oxygen được tạo ra trong quá trình hô hấp tế bào và được sử dụng trong quá trình quang hợp.

b. khí carbon dioxide và nước thải ra do hô hấp tế bào được sử dụng trong quá trình quang hợp.

c. năng lượng được giải phóng trong quá trình quang hợp được sử dụng trong quá trình hô hấp tế bào.

d. glucose sử dụng trong quá trình hô hấp tế bào để cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể được phân hủy trong quá trình quang hợp.


phương pháp giải:

- hô hấp tế bào không tạo ra oxygen mà tạo ra carbon dioxide, oxygen được tạo ra từ quá trình quang hợp được giải phóng ra ngoài môi trường.

- khí carbon dioxide và nước thải ra do hô hấp tế bào được sử dụng trong quá trình quang hợp.

- quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ, tích lũy năng lượng chứ không giải phóng năng lượng.

- glucose sử dụng trong quá trình hô hấp tế bào để cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể được tổng hợp trong quá trình quang hợp.


lời giải chi tiết:

đáp án: b


ch tr 46 21.2

hoàn thành bảng sau về quá trình hô hấp tế bào.


phương pháp giải:

hô hấp tế bào là quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. trong quá trình này, tế bào sử dụng oxygen và thải ra carbon dioxide, nước. phương trình hô hấp tổng quát dạng chữ:

glucose + oxygen → carbon dioxide + nước + năng lượng (atp và nhiệt)

nơi xảy ra: ti thể ở tế bào nhân thực.


lời giải chi tiết:

ch tr 46 21.3

về mặt năng lượng, hô hấp tế bào và quang hợp có mối quan hệ với nhau như thế nào?

a. năng lượng từ mặt trời được sử dụng trong quá trình quang hợp và được lưu trữ trong các liên kết của các phân tử glucose. trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng này được biến đổi thành các phân tử atp. các phân tử atp này là nguồn năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.

b. năng lượng chuyển hóa trong quá trình hô hấp tế bào được sử dụng để cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp.

c. quang hợp và hô hấp cùng thực hiện nhiệm vụ chuyển hóa năng lượng.

d. năng lượng không tham gia vào quá trình quang hợp và hô hấp tế bào.


phương pháp giải:

- năng lượng từ mặt trời được sử dụng trong quá trình quang hợp và được lưu trữ trong các liên kết của các phân tử glucose. trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng này được biến đổi thành các phân tử atp. các phân tử atp này là nguồn năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.

- năng lượng cung cấp cho quá trình quang hợp lấy từ năng lượng ánh sáng.

- quang hợp là quá trình tổng hợp tích lũy năng lượng còn hô hấp tế bào là quá trình phân giải giải phóng năng lượng.

- năng lượng tham gia vào quá trình quang hợp và hô hấp tế bào.


lời giải chi tiết:

đáp án: a


ch tr 46 21.4

khi kiểm tra hai loài vi khuẩn khác nhau, các nhà khoa học nhận thấy loài x luôn tạo ra carbon dioxide và nước trong quá trình hô hấp tế bào, còn loài y luôn tạo ra alcohol ethylic và carbon dioxide. kết luận nào sau đây có thể được đưa ra từ những quan sát này?

a. chỉ có loài y là sinh vật hiếu khí.

b. chỉ có loài y là sinh vật kị khí.

c. cả hai loài x và y đều là sinh vật hiếu khí.

d. cả hai loài x và y đều là sinh vật kị khí.


phương pháp giải:

chỉ có loài y là sinh vật kị khí vì hô hấp tế bào kị khí chuyển đường thành alcohol ethylic và khí carbon dioxide trong điều kiện không có oxygen.


lời giải chi tiết:

đáp án: b


ch tr 47 21.5

quang hợp và hô hấp tế bào khác nhau ở điểm nào?

a. quang hợp giải phóng atp, còn hô hấp tế bào dự trữ atp.

b. quang hợp sử dụng oxygen, còn hô hấp tế bào tạo ra oxygen.

c. quang hợp giải phóng năng lượng, còn hô hấp tế bào tích trữ năng lượng.

d. quang hợp sử dụng khí carbon dioxide, còn hô hấp tế bào tạo ra khí carbon dioxide.


phương pháp giải:

- quang hợp dự trữ năng lượng, còn hô hấp tế bào giải phóng năng lượng atp.

- quang hợp tạo ra oxygen, còn hô hấp tế bào sử dụng oxygen.

- quang hợp tích trữ năng lượng, còn hô hấp tế bào giải phóng năng lượng.

- quang hợp sử dụng khí carbon dioxide, còn hô hấp tế bào tạo ra khí carbon dioxide.


lời giải chi tiết:

đáp án: d


ch tr 47 21.6

hình 21.1. là sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp tế bào.

chú thích nào sau đây là đúng với kí hiệu (1), (2) trong hình?

a. 1 - nước; 2 - khí nitrogen.

b. 1 - khí nitrogen; 2 - khí oxygen.

c. 1 - khí oxygen; 2 - khí carbon dioxide.

d. 1 - khí carbon dioxide; 2 - nước.


phương pháp giải:

quá trình quang hợp của cây xanh thải ra khí oxygen, khí oxygen này cung cấp cho quá trình hô hấp của các loài động vật. hoạt động hô hấp của động vật thải ra khí carbon dioxide, khí carbon dioxide này là nguyên liệu cho quá trình quang hợp của thực vật.


lời giải chi tiết:

đáp án: c


ch tr 47 21.7

hô hấp tế bào là

a. quá trình tế bào sử dụng khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.

b. quá trình tế bào tổng hợp chất hữu cơ, biến đổi quang năng thành hóa năng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.

c. quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng, cung cấp cho các hoạt động sống trong cơ thể.

d. quá trình hấp thụ chất hữu cơ, loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.


phương pháp giải:

hô hấp tế bào là quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng, cung cấp cho các hoạt động sống trong cơ thể.


lời giải chi tiết:

đáp án: c


ch tr 47 21.8

bọt khí thoát ra (trong hình 19.3 sgk khoa học tự nhiên cánh diều) là khí

a. oxygen.                  b. carbon dioxide.                c. hydrogen.                 d. nitrogen.


phương pháp giải:

đây là thí nghiệm về quá trình quang hợp của thực vật mà trong quá trình quang hợp khí được thải ra là oxygen → bọt khí thoát ra (trong hình 19.3 sgk khoa học tự nhiên cánh diều) là khí oxygen.


lời giải chi tiết:

đáp án: a


ch tr 47 21.9

trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

1. tất cả các sinh vật đều có hô hấp tế bào.

2. hô hấp tế bào là quá trình đồng hóa, tổng hợp chất hữu cơ.

3. hô hấp tế bào giúp biến đổi hóa năng thành quang năng, giúp cơ thể vận động.

4. hô hấp và quang hợp là hai quá trình có mối quan hệ hai chiều.


phương pháp giải:

- tất cả các sinh vật đều có hô hấp tế bào, hô hấp tế bào sẽ giải phóng năng lượng cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật.

- hô hấp tế bào là quá trình dị hóa, phân giải chất hữu cơ.

- trong hô hấp tế bào, năng lượng được chuyển hóa thành dạng dễ sử dụng (atp) và một phần nhiệt năng.

- hô hấp và quang hợp là hai quá trình có mối quan hệ hai chiều.


lời giải chi tiết:

1. đúng; 2. sai; 3. sai; 4. đúng.


ch tr 48 21.10

chú thích các số từ 1 đến 10 trong hình 21.2 về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.


phương pháp giải:

hô hấp tế bào là quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. trong quá trình này, tế bào sử dụng oxygen và thải ra carbon dioxide, nước. phương trình hô hấp tổng quát dạng chữ:

glucose + oxygen → carbon dioxide + nước + năng lượng (atp và nhiệt)

nơi xảy ra: ti thể ở tế bào sinh vật nhân thực.


lời giải chi tiết:

chú thích các số từ 1 đến 10 trong hình 21.2 về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp:

1 – carbon dioxide                       2 – nước                           3 – chất hữu cơ

4 – oxygen                                 5 – năng lượng                  6 – ánh sáng mặt trời

7 – thực vật                                8 – thỏ                             9 – lục lạp (quang hợp)

10 – ti thể (hô hấp tế bào)


ch tr 48 21.11

người ta cắm nhiệt kế vào bình chứa hạt đang nảy mầm, sau một thời gian, đo được sự tăng lên của nhiệt độ trong bình. em hãy giải thích vì sao.


phương pháp giải:

hô hấp tế bào là quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. trong quá trình này, tế bào sử dụng oxygen và thải ra carbon dioxide, nước. phương trình hô hấp tổng quát dạng chữ:

glucose + oxygen → carbon dioxide + nước + năng lượng (atp và nhiệt)

nơi xảy ra: ti thể ở tế bào sinh vật nhân thực.


lời giải chi tiết:

người ta cắm nhiệt kế vào bình chứa hạt đang nảy mầm, sau một thời gian, đo được sự tăng lên của nhiệt độ trong bình vì: ở hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp tế bào diễn ra mạnh mẽ. mà quá trình hô hấp tế bào là quá trình giải phóng năng lượng, một phần năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt năng. chính nhiệt năng được thải ra trong quá trình hô hấp tế bào của hạt đang nảy mầm là nguyên nhân làm tăng nhiệt độ trong bình.


Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm