[SBT KHTN Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật 70, 71SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật 70, 71SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 Lớp 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SBT KHTN Lớp 7 Chân trời sáng tạo Lớp 7' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

28.1

nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể sinh vật?

a. 50%.

b. 60%.

c. 70%.

d. 80%.

phương pháp giải:

nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000c và đông đặc ở 00c. nước là dung môi hòa tan nhiều chất, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.

nước được cấu tạo từ các phân tử nước, mỗi phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen. do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính phân cực. vì vậy, các phân tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác.

nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật. nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động sống của sinh vật như: điều hòa thân nhiệt, dung môi hòa tan và vận chuyển các chất, nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hóa.

các chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng; tham gia điều hòa các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

lời giải chi tiết:

đáp án c

28.2

nước có những vai trò gì đối với cơ thể sinh vật

vận chuyển các chất trong cơ thể sinh vật.

tạo môi trường liên kết các thành phần khác nhau trong cơ thể.

điều hòa thân nhiệt.

tạo ra năng lượng cho cơ thể.

cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể sử dụng.

môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.

môi trường hòa tan nhiều chất cần thiết.

phương pháp giải:

nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000c và đông đặc ở 00c. nước là dung môi hòa tan nhiều chất, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.

nước được cấu tạo từ các phân tử nước, mỗi phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen. do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính phân cực. vì vậy, các phân tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác.

nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật. nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động sống của sinh vật như: điều hòa thân nhiệt, dung môi hòa tan và vận chuyển các chất, nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hóa.

các chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng; tham gia điều hòa các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

lời giải chi tiết:

vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật:

- vận chuyển các chất trong cơ thể sinh vật.

- tạo môi trường liên kết các thành phần khác nhau trong cơ thể.

- điều hòa thân nhiệt.

- môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.

- môi trường hòa tan nhiều chất cần thiết.

28.3

trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò

a. là dung môi hòa tan khí carbon dioxide.

b. là nguyên liệu cho quang hợp.

c. làm tăng tốc độ quá trình quang hợp.

d. làm giảm tốc độ quá trình quang hợp.


phương pháp giải:

nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000c và đông đặc ở 00c. nước là dung môi hòa tan nhiều chất, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.

nước được cấu tạo từ các phân tử nước, mỗi phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen. do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính phân cực. vì vậy, các phân tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác.

nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật. nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động sống của sinh vật như: điều hòa thân nhiệt, dung môi hòa tan và vận chuyển các chất, nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hóa.

các chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng; tham gia điều hòa các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

lời giải chi tiết:

đáp án b

28.4

trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật?

(1) cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào sinh vật.

(2) cung cấp môi trường thuận lợi cho các phản ứng sinh hóa diễn ra.

(3) cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động sống của cơ thể.

(4) giúp tái tạo các tế bào và làm lành vết thương.

(5) giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển.

(6) giúp điều hòa nhiệt độ cơ thể sinh vật.

a. 1.

b. 2.

c. 3.

d. 4.

phương pháp giải:

nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000c và đông đặc ở 00c. nước là dung môi hòa tan nhiều chất, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.

nước được cấu tạo từ các phân tử nước, mỗi phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen. do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính phân cực. vì vậy, các phân tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác.

nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật. nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động sống của sinh vật như: điều hòa thân nhiệt, dung môi hòa tan và vận chuyển các chất, nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hóa.

các chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng; tham gia điều hòa các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

lời giải chi tiết:

đáp án d

28.5

 trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phân tử nước?

(1) nước được cấu tạo từ hai nguyên tử oxygen liên kết với một phân tử hydrogen.

(2) trong phân tử nước, đầu oxygen tích điện âm còn đầu hydrogen tích điện dương.

(3) do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính lưỡng tính.

(4) nước có thể liên kết với một phân tử bất kì khác.

a. 1.

b. 2.

c. 3.

d. 4.

phương pháp giải:

nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000c và đông đặc ở 00c. nước là dung môi hòa tan nhiều chất, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.

nước được cấu tạo từ các phân tử nước, mỗi phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen. do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính phân cực. vì vậy, các phân tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác.

nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật. nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động sống của sinh vật như: điều hòa thân nhiệt, dung môi hòa tan và vận chuyển các chất, nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hóa.

các chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng; tham gia điều hòa các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

lời giải chi tiết:

đáp án a

28.6

hãy kể tên một số loài thực vật và động vật sống trong môi trường nước.

phương pháp giải:

nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000c và đông đặc ở 00c. nước là dung môi hòa tan nhiều chất, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.

nước được cấu tạo từ các phân tử nước, mỗi phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen. do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính phân cực. vì vậy, các phân tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác.

nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật. nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động sống của sinh vật như: điều hòa thân nhiệt, dung môi hòa tan và vận chuyển các chất, nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hóa.

các chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng; tham gia điều hòa các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

lời giải chi tiết:

thực vật: sen, súng, rong đuôi chó,…

động vật: cá heo, cá mập, sứa,…

28.7

 phân tử nước liên kết với các phân tử phân cực khác bằng cách nào? vẽ hình minh họa.

phương pháp giải:

nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000c và đông đặc ở 00c. nước là dung môi hòa tan nhiều chất, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.

nước được cấu tạo từ các phân tử nước, mỗi phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen. do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính phân cực. vì vậy, các phân tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác.

nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật. nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động sống của sinh vật như: điều hòa thân nhiệt, dung môi hòa tan và vận chuyển các chất, nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hóa.

các chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng; tham gia điều hòa các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

lời giải chi tiết:

phân tử nước liên kết với một phân tử phân cực bằng cách: đầu oxygen tích điện âm của nước sẽ liên kết với đầu tích điện dương của phân tử đó, còn đầu hydrogen tích điện dương sẽ liên kết với đầu tích điện âm.

- hình minh họa:


28.8

các loài cây ăn thịt (cây gọng vó, cây nắp ấm,…) thu hút côn trùng đến, tiết ra các chất dính làm cho côn trùng không thể thoát được, đồng thời tiết ra enzyme để tiêu hóa thức ăn của mình. theo em, các loài cây này thường sinh sống ở những nơi có điều kiện như thế nào và chúng lấy chất gì từ côn trùng?

phương pháp giải:

nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000c và đông đặc ở 00c. nước là dung môi hòa tan nhiều chất, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.

nước được cấu tạo từ các phân tử nước, mỗi phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen. do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính phân cực. vì vậy, các phân tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác.

nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật. nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động sống của sinh vật như: điều hòa thân nhiệt, dung môi hòa tan và vận chuyển các chất, nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hóa.

các chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng; tham gia điều hòa các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

lời giải chi tiết:

những loài thực vật này thường sống ở những nơi ít dinh dưỡng, đặc biệt là nitrogen. để cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho quá trình sống chúng đã lấy chất hữu cơ (protein) từ các loài động vật, chủ yếu là các loài côn trùng.

28.9

khi hoạt động mạnh, nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể sẽ tiết ra mồ hôi để làm mát. theo em, tại sao việc tiết mồ hôi có thể làm giảm nhiệt độ cơ thể?

phương pháp giải:

nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oc và đông đặc ở 0oc. nước là dung môi hòa tan nhiều chất, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.

nước được cấu tạo từ các phân tử nước, mỗi phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen. do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính phân cực. vì vậy, các phân tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác.

nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật. nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động sống của sinh vật như: điều hòa thân nhiệt, dung môi hòa tan và vận chuyển các chất, nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hóa.

các chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng; tham gia điều hòa các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

lời giải chi tiết:

trong mồ hôi, nước chiếm khoảng 98%. khi nước trong mồ hôi bay hơi sẽ mang theo nhiệt của cơ thể giúp làm giảm nhiệt độ bề mặt cơ thể.

28.10

hãy tìm hiểu và giải thích các hiện tượng sau:

a) khi cây thiếu nitrogen (n) hay magnesium (mg), lá sẽ bị vàng.

b) khi cơ thể người thiếu sắt (fe) sẽ có triệu chứng da xanh xao, mệt mỏi, chóng mặt.

phương pháp giải:

nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000c và đông đặc ở 00c. nước là dung môi hòa tan nhiều chất, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.

nước được cấu tạo từ các phân tử nước, mỗi phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen. do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính phân cực. vì vậy, các phân tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác.

nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật. nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động sống của sinh vật như: điều hòa thân nhiệt, dung môi hòa tan và vận chuyển các chất, nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hóa.

các chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển; cung cấp năng lượng; tham gia điều hòa các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

lời giải chi tiết:

a) n và mg là thành phần cấu tạo nên diệp lục, khi thiếu hai nguyên tố này dẫn đến cây thiếu nguyên liệu, không tổng hợp được chất diệp lục → lá cây có màu vàng.

b) sắt là thành phần cấu tạo nên phân tử hemoglobin trong hồng cầu. khi thiếu sắt sẽ dẫn đến việc hàm lượng hồng cầu trong máu giảm dẫn đến thiếu máu → da xanh xao. đồng thời, không đủ máu cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể => các cơ quan bị thiếu oxygen và chất dinh dưỡng → chóng mặt, mệt mỏi.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm