[SGK Công nghệ Lớp 10 Kết nối tri thức] Bài 3. Giới thiệu về đất trồng trang 19, 20, 21, 22 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Bài 3. Giới thiệu về đất trồng trang 19, 20, 21, 22 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - Môn Công nghệ Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Công nghệ Lớp 10 Kết nối tri thức Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu hỏi tr 19

Mở đầu

Đất trồng là gì? Đất trồng gồm những thành phần nào? Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?

Lời giải chi tiết:

+ Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.

+ Thành phần của đất trồng: phần lỏng, phần rắn, phần khí, sinh vật đất.

+ Đất chua là đất có độ pH <6,6; đất kiềm là đất có pH > 7,5; đất trung tính là đất có PH từ 6,6 đến 7,5.

Kết nối năng lực

Tìm hiểu về các loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam.

Lời giải chi tiết:

Một số loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam: đất phù sa, đất thịt đen, đất đỏ bazan, đất đá ong, đất thịt pha cát, đất sét, đất cát, đất thịt...

Đặc điểm một số loại đất:

* Đất thịt: Là loại đất có khoảng 25 – 50% cát, 30 – 50% mùn và 10 – 30% sét. Nó thích hợp cho đa số các loại cây trồng, do có tính chất trung gian giữa sản phẩm đất cát và đất sét.

- Ưu điểm: 

+ Chế độ thấm nước, nhiệt độ, không khí thuận lợi cho các quá trình lý hoá diễn ra trong đất.

+ Dễ dàng cày bừa và làm đất, tiết kiệm được công sức cũng như thời gian cho mọi người.

+ Đất mềm, sờ có cảm giác hơi sạn và hơi nhờn dính khi ẩm. Khi nén đất thành khối thì không bị vỡ.

- Nhược điểm:

+ Dễ bị vỡ vụn khi không được cung cấp độ ẩm đầy đủ.

+ Úng nước, gây thối cây có thể xảy ra nếu bạn tưới quá nhiều.

* Đất cát: là loại đất thô với những hạt cát rời rạc có kích thước từ mịn (0,05mm) đến thô (2mm) nên khi sờ vào cảm giác sạn. Thành phần gồm có 80 – 100% cát, 0 – 10% mùn và 0 – 10% sét.

- Ưu điểm:

+ Khả năng thoát nước và thấm nước nhanh chóng, nhờ các kẽ hở của hạt cát lớn.

+ Thoáng khí, hệ thống các loại vi sinh vật háo khí hoạt động một cách mạnh mẽ.

+ Dễ dàng cày bừa, tiết kiệm công sức đáng kể cho người nông dân khi tiền hành làm đất trồng cây.

- Nhược điểm:

+ Khi đất cát khô thì sẽ bị rời rạc còn nếu ướt thì lại rất dính và bí.

+ Cỏ mọc nhanh, các loại vi sinh vật phát triển kém nên bất lợi cho cây trồng.

+ Chất hữu cơ trong đất cát bị phân giải nhanh nên thường nghèo mùn. 

+ Khả năng giữ nước, giữ phân bón kém, dễ xảy ra tình trạng khô hạn và cây bị thiếu nước.

Khám phá

Theo em, sỏi và đá có phải đất trồng không? Vì sao?

Lời giải chi tiết:

Sỏi và đá không phải là đất trồng vì: trên đó thực vật không thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.

Câu hỏi tr 20

Khám phá

Quan sát Hình 3.2 và nêu các thành phần cơ bản của đất trồng, vai trò của từng thành phần đối với cây trồng.


Phương pháp giải:

Quan sát hình 3.2 ta thấy đất trồng cấu thành từ 4 phần: phần lỏng, phần rắng, phần khí và sinh vật đất. Trong đó phần rắn bao gồm chất vô cơ và chất hữu cơ.

Lời giải chi tiết:

Các thành phần cơ bản của đất trồng:

- Phần lỏng: có thành phần chủ yếu là nước. Nước trong đất cung cấp nước cho cây, duy trì độ ẩm đất, là môi trường hòa tan các chất dinh dưỡng để cung cấp cho cây trồng.

- Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và giúp cây trồng đứng vững, bao gồm chất vô cơ và hữu cơ. 

+ Chất vô cơ do đá mẹ bị phá hủy tạo thành, chiếm khoảng 95%, trong đó chứa các chất dinh dưỡng như đạn, lân, kali...

+ Chất hữu cơ do sự phân hủy của xác sinh vật chuyển hóa tạo thành.

- Phần khí: chủ yếu gồm khí oxygen, nitrogen, carbon dioxide, hơi nước và một số khí khác. Khí trong đất có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp của hệ rễ cây và hoạt động của sinh vật đất.

+ Sinh vật đất: có vai trò cải tạo đất, phân giải tàn dư thực vật, động vật; phân giải chất dinh dưỡng khó tiêu thành dễ tiêu cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.

Câu hỏi tr 21

Khám phá

Quan sát Hình 3.3, trình bày cấu tạo của keo đất, phân biệt keo âm và keo dương.


Phương pháp giải:

Quan sát hình 3.3 ta thấy sơ đồ cấu tạo keo đất, cụ thể là keo âm và keo dương. 

Lời giải chi tiết: 

Keo đất bao gồm nhân keo (nằm trong cùng) và lớp điện kép (nằm trên bề mặt của nhân keo).

- Lớp điện kép gồm:

+ Tầng ion quyết định điện nằm sát nhân keo, có vai trò quyết định keo đất là keo âm hay keo dương.

+ Lớp điện bù mang điện trái dấu với tầng ion quyết định điện.

- Phân biệt keo âm và keo dương:

+ Giống nhau: nhân, lớp ion quyết định điện và lớp ion bù. Lớp ion bù gồm lớp ion bất động và lớp ion khuếch tán.

+ Khác nhau ở lớp ion quyết định: keo đất âm có lớp ion quyết định âm, lớp ion bù dương, còn keo đất dương có lớp ion quyết định dương, lớp ion bù âm.

Câu hỏi tr 22

Luyện tập

1. Nêu thành phần cơ bản của đất trồng và ý nghĩa từng thành phần trong đất trồng.

Lời giải chi tiết:

Các thành phần cơ bản của đất trồng:

- Phần lỏng: có thành phần chủ yếu là nước. Nước trong đất cung cấp nước cho cây, duy trì độ ẩm đất, là môi trường hòa tan các chất dinh dưỡng để cung cấp cho cây trồng.

- Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và giúp cây trồng đứng vững, bao gồm chất vô cơ và hữu cơ. 

- Chất vô cơ do đá mẹ bị phá hủy tạo thành, chiếm khoảng 95%, trong đó chứa các chất dinh dưỡng như đạn, lân, kali...

- Chất hữu cơ do sự phân hủy của xác sinh vật chuyển hóa tạo thành.

- Phần khí: chủ yếu gồm khí oxygen, nitrogen, carbon dioxide, hơi nước và một số khí khác. Khí trong đất có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp của hệ rễ cây và hoạt động của sinh vật đất.

- Sinh vật đất: có vai trò cải tạo đất, phân giải tàn dư thực vật, động vật; phân giải chất dinh dưỡng khó tiêu thành dễ tiêu cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.

2. Nêu một số tính chất của đất trồng

Lời giải chi tiết:

Thành phần cơ giới của đất:

+ Phần vô cơ của đất bao gồm các cấp hạt có đường kính khác nhau. Tỉ lệ các hạt cát, limon và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất.

+ Đất chứa càng nhiều hạt có kích thước nhỏ thì càng nhiều chất mùn, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.

Phản ứng của dung dịch đất:

+ Đất chua có độ pH dưới 6,6, ảnh hưởng đến hệ sinh vật đất, khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất cho cây trồng, sự duy trì cân bằng hàm lượng chất hữu cơ và chất vô cơ ở đất.

+ Đất kiềm có độ PH trên 7,5. Đất có tính kiềm có làm tính chất vật lí của đất bị xấu, mùn trong đất dễ bị rửa trôi...

+ Đất trung tính có pH từ 6,6 đến 7,5; là môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng và hệ sinh vật trong đất.

Vận dụng

Tìm hiểu đất trồng ở địa phương em và cho biết, chúng thuộc đất chua, đất kiềm hay đất trung tính.

Lời giải chi tiết:

HS tự tìm hiểu đất trồng ở địa phương mình.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10