[Vở thực hành Khoa học tự nhiên Lớp 7] Bài 3. Nguyên tố hóa học trang 14, 15, 16 Vở thực thành khoa học tự nhiên 7

Hướng dẫn học bài: Bài 3. Nguyên tố hóa học trang 14, 15, 16 Vở thực thành khoa học tự nhiên 7 - Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 Lớp 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Vở thực hành Khoa học tự nhiên Lớp 7 Lớp 7' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

ch tr 14 3.1

thực hiện hoạt động nhận biết nguyên tố hóa học dựa vào số proton trong sgk khtn 7 và trả lời câu hỏi:

1. em có thể xếp được bao nhiêu ô vuông?

2. các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

phương pháp giải:

dựa vào

các nguyên tử có cùng số proton sẽ thuộc cùng 1 nguyên tố

lời giải chi tiết:

1.

các nguyên tử có cùng số proton sẽ thuộc cùng 1 nguyên tố.

ch tr 14 3.2

trong tự nhiên, có một số loại nguyên tử mà trong hạt nhân cùng có một proton nhưng có thể có số neutron khác nhau: không có neutron, có một hoặc hai neutron. hãy giải thích tại sao các loại nguyên tử này đều thuộc về một nguyên tố hóa học là hydrogen.

phương pháp giải:

dựa vào

- các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

- các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có thể có số neutron khac nhau.

lời giải chi tiết:

- nguyên tố hydrogen có 1 proton trong hạt nhân.

- các nguyên tử có số neutron khác nhau: 0 neutron, 1 hoặc 2 neutron nhưng trong hạt nhân đều cùng có 1 proton

ch tr 15 3.3

số hiệu nguyên tử oxygen là 8. số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là bao nhiêu?

phương pháp giải:

dựa vào

số proton trong hạt nhân chính là số hiệu nguyên tử.

lời giải chi tiết:

- số proton trong hạt nhân chính là số hiệu nguyên tử.

ch tr 15 3.4

nguồn gốc tên gọi của một số nguyên tố có nhiều ứng dụng trong cuộc sống: đồng, sắt và nhôm. 

phương pháp giải:

dựa vào

tên gọi copper của đồng có xuất xứ tiếng latin cyprium (tên hòn đảo).

- tên nhôm có nguồn gốc từ tên cổ của phèn (là kali nhôm sunfat).

- iron (sắt) có xuất xứ latin từ ferrum, nghĩa là kim loại. kí hiệu hóa học cho sắt – fe.

lời giải chi tiết:

- tên gọi copper của đồng có xuất xứ tiếng latin cyprium, theo tên hòn đảo cyprus, đó là hải cảng xuất khẩu đồng quan trọng vào thời xa xưa. tên gọi sau đó được rút gọn thành cuprum, đó là gốc gác của kí hiệu nguyên tố cu của đồng.

- tên nhôm có nguồn gốc từ tên cổ của phèn (là kali nhôm sunfat), có tên tiếng anh là aluminum, kí hiệu al.

- iron (sắt) là một từ anglo-saxon. kí hiệu hóa học cho sắt - fe, có xuất xứ latin từ ferrum, nghĩa là kim loại.

ch tr 15 3.5

quan sát các đồ vật đã chuẩn bị trong hoạt động nhận biết nguyên tố hóa học có mặt xung quanh ta.

1. hãy đọc tên những nguyên tố hóa học mà em biết trong các đồ vật trên.

2. viết kí hiệu hóa học và nêu một số ứng dụng của những nguyên tố hóa học đó.

đồ vật

nguyên tố hóa học

kí hiệu hóa học

ứng dụng của nguyên tố hóa học

 

 

 

 

 

 

 

 

phương pháp giải:

dựa vào

tham khảo bảng 3.1 trang 21.

lời giải chi tiết:

đồ vật

nguyên tố hóa học

kí hiệu hóa học

ứng dụng của nguyên tố hóa học

 

dây đồng

 

copper

 

cu

làm dây điện, đúc tượng, đúc chuông, chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển.

 

thước nhôm

 

aluminium

 

al

làm xoong, nồi; làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa…; trang trí nội thất; hàn đường ray.

ch tr 16 3.6

đọc thông tin trong bảng 3.1 sgk khtn 7 và trả lời câu hỏi:

1. hãy tìm nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm một chữ cái và nguyên tố có kí hiệu gồm hai chữ cái. kí hiệu nguyên tố nào không liên quan tới tên iupac của nó?

2. hãy viết tên một số nguyên tố có trong thành phần không khí.

phương pháp giải:

dựa vào

1. đọc thông tin bảng 3.1.

2. thành phần không khí: oxygen, nitrogen…

lời giải chi tiết:

1.

- nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm 1 chữ cái: hydrogen, boron, carbon, nitrogen, oxygen, fluorine, phosphorus, sulfur, potassium.

- nguyên tố có kí hiệu gồm 2 chữ cái: helium, lithium, beryllium, neon, sodium, magnesium, aluminium, silicon, chlorine, argon, calcium.

- kí hiệu nguyên tố không liên quan tới tên iupac: sodium (na), potassium (k).

2.

một số nguyên tố có trong thành phần không khí: nitrogen (n), oxygen (o), argon (ar).

ch tr 16 3.7

hãy cho biết tại sao người ta gọi nguyên tố có số điện tích hạt nhân bằng 4 là helium. 

phương pháp giải:

dựa vào

số đơn vị điện tích hạt nhân, kí hiệu là z, bằng tổng số hạt proton có trong hạt nhân.

lời giải chi tiết:

số đơn vị điện tích hạt nhân, kí hiệu là z, bằng tổng số hạt proton có trong hạt nhân.

đề sai, helium có số điện tích hạt nhân là 2.

ch tr 16 3.8

một nguyên tố là kim loại nhẹ, dẻo, sáng bạc, được sử dụng nhiều trong cuộc sống ( làm xoong nồi, khung cửa, máy bay…).hãy cho biết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố.

phương pháp giải:

dựa vào

dữ kiện đề bài cho là kim loại nhẹ, dẻo, sáng bạc và được dùng nhiều trong cuộc sống => liên hệ hiểu biết tìm ra được kim loại

lời giải chi tiết:

kim loại nhẹ, dẻo, sáng bạc và được dùng nhiều trong cuộc sống ( làm xoong nồi, khung cửa, máy bay…) có tên gọi là aluminium (nhôm).

kí hiệu hoá học: al

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success