[SGK Vật Lí Lớp 11 Kết nối tri thức] Bài 5. Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa trang 20, 21, 22, 23 Vật Lí 11 Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Bài 5. Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa trang 20, 21, 22, 23 Vật Lí 11 Kết nối tri thức - Môn Vật lí Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Vật Lí Lớp 11 Kết nối tri thức Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu hỏi tr 20 kđ

ở lớp 10, khi học về chuyển động của vật, ta đã biết có sự chuyển hoá giữa động năng và thế năng của vật. vậy trong dao động điều hoà có sự chuyển hoá tương tự không?

phương pháp giải:

dựa vào nội dung kiến thức đã học của những bài trước để trả lời.

lời giải chi tiết:

trong dao động điều hòa cũng có sự chuyển đổi giữa động năng và thế năng vì có sự thay đổi về vận tốc đồng thời cũng có sự thay đổi về li độ trong quá trình dao động.

câu hỏi tr 21 hđ

1. hình 5.3 là đồ thị động năng và thế năng của một vật dao động điều hòa li độ. hãy phân tích sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng bằng đồ thị

2. hình 5.4 là đồ thị động năng và thế năng của một vật dao động điều hòa theo thời gian.

a) động năng và thế năng của vật thay đổi như thế nào trong các khoảng thời gian: từ 0 đến \(\frac{t}{4}\), từ \(\frac{t}{4}\)đến \(\frac{t}{2}\), từ \(\frac{t}{2}\)đến \(\frac{{3t}}{4}\), từ \(\frac{{3t}}{4}\)đến t.

b) tại các thời điểm: t = 0; t = \(\frac{t}{8}\); t =\(\frac{t}{4}\); t = \(\frac{{3t}}{8}\), động năng và thế năng của vật có giá trị như thế nào (tính theo w). nghiệm lại để thấy ở mỗi thời điểm đó wđ + wt = w.

phương pháp giải:

dựa vào nội dung kiến thức đã học về động năng và thế năng để trả lời

lời giải chi tiết:

1. 

khi vật di chuyển từ biên âm đến vị trí cân bằng thì thế năng giảm động năng tăng và ngược lại.

khi vật đi chuyển từ vị trí cân bằng đến biên dương thì thế năng tăng động năng giảm và ngược lại.

vật đạt động năng cực đại khi ở vị trí cân bằng và cực tiểu khi ở vị trí biên còn thế năng thì ngược lại.

2. 

a) từ 0 đến \(\frac{t}{4}\): wđ tăng từ 0 đến giá trị lớn nhất tại \(\frac{t}{4}\), wt giảm từ giá trị lớn nhất về 0 tại \(\frac{t}{4}\).

từ \(\frac{t}{4}\)đến \(\frac{t}{2}\): wđ giảm từ giá trị lớn nhất về 0 tại \(\frac{t}{2}\), wt tăng từ 0 đến giá trị lớn nhất tại \(\frac{t}{2}\).

từ \(\frac{t}{2}\)đến \(\frac{{3t}}{4}\): wđ tăng từ 0 đạt giá trị lớn nhất tại \(\frac{{3t}}{4}\),wt giảm từ giá trị lớn nhất về 0 tại \(\frac{{3t}}{4}\).

từ \(\frac{{3t}}{4}\)đến t: wđ giảm từ giá trị lớn nhất về 0 tại t, wt tăng từ 0 đến giá trị lớn nhất tại t.

b) tại thời điểm t = 0: wđ = 0, wt = w.

tại thời điểm t = \(\frac{t}{8}\): wđ = wt = \(\frac{{\rm{w}}}{2}\).

tại thời điểm t = \(\frac{t}{4}\): wđ = w, wt = 0.

tại thời điểm t = \(\frac{{3t}}{8}\): wđ = wt = \(\frac{{\rm{w}}}{2}\).

→ ở mỗi thời điểm trên ta đều có: wđ + wt = w.

câu hỏi tr 22 hđ 1

làm thí nghiệm để xác nhận rằng khi góc lệch α0 ≤ 10o thì chu kì của con lắc đơn gần như không phụ thuộc vào biên độ dao động

phương pháp giải:

dựa vào công thức wt = mgl(1 − cosα) để trả lời.

lời giải chi tiết:

vị trí của con lắc đơn được xác định bằng li độ dài s hay li độ góc α

thế năng của con lắc đơn là thế năng trọng trường.

chọn mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng thì thế năng của con lắc ở li độ góc α là: w= mgl(1-cosα)

mà (1-cosα)=2\({\sin ^2}\frac{\alpha }{2}\) với α0 ≤ 10o thì\(\sin \frac{\alpha }{2} \approx \frac{\alpha }{2}\) (α tính theo rad)

khi đó wt = mgl\(\frac{{{\alpha ^2}}}{2}\) với α =\(\frac{s}{l}\) suy ra: wt = mgl\(\frac{{{s^2}}}{{2{l^2}}}\)=\(\frac{1}{2}\)m\(\frac{g}{l}\)s2

tại vị trí biên độ có wt = w nên ta có \(\frac{1}{2}m\frac{g}{l}{s^2} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{a^2}\)

\( \to \omega  = \sqrt {\frac{g}{l}}  \to t = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

vậy với góc lệch α≤ 10° thì chu kì của con lắc đơn gần như không phụ thuộc vào biên độ dao động

câu hỏi tr 22 ch

hãy chứng minh rằng khi góc lệch α nhỏ (sinα ≈ α rad) thì công thức (5.6) trở thành công thức (5.7)

phương pháp giải:

vận dụng kiến thức toán học để biến đổi

lời giải chi tiết:

\({w_t} = mgl(1 - \cos \alpha )\)(5.6)

ta có: \(1 - \cos \alpha  = 2{\sin ^2}\frac{\alpha }{2}\) với α rất nhỏ thì \(\sin \frac{\alpha }{2} \approx \frac{\alpha }{2}(rad)\)

khi đó (5.6) trở thành: \({w_t} = mgl\frac{{{\alpha ^2}}}{2}\) với \(\alpha  = \frac{s}{l}\)

\( \rightarrow {w_t} = mgl\frac{{{s^2}}}{{2{l^2}}} = \frac{1}{2}m\frac{g}{l}{s^2}\) (5.7)

câu hỏi tr 22 hđ 2

một con lắc lò xo có độ cứng k và vật nặng có khối lượng m.

1. tính chu kì

2. đo chu kì t bằng đồng hồ. so sánh kết quả tính ở câu 1.

phương pháp giải:

dựa vào công thức chu kỳ \(t = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \) con lắc lò xo để trả lời

lời giải chi tiết:

1. chu kì của con lắc lò xo là: \(t = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)

2. thực hiện bằng đồng hồ bấm giờ.

kết quả tham khảo: giống với kết quả tính ở câu 1 với sai số nhỏ hơn 0,01s.

câu hỏi tr 23 ch

1. một con lắc lò xo có vật nặng khối lượng 0,4 kg, dao động điều hòa. đồ thị vận tốc v theo thời gian t như hình 5.7. tính:

a) vận tốc cực đại của vật.

b) động năng cực đại của vật.

c) thế năng cực đại của con lắc.

d) độ cứng k của lò xo.

2. một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 n/m, vật nặng có khối lượng m = 200 g, dao động điều hòa với biên độ a = 5 cm.

a) xác định li độ của vật tại thời điểm động năng của vật bằng 3 lần thế năng của con lắc.

b) xác định tốc độ của vật khi qua vị trí cân bằng.

c) xác định thế năng của con lắc khi vật có li độ x = -2,5 cm

phương pháp giải:

1. dựa vào các công thức tính chu kỳ, vận tốc, động năng và thế năng để trả lời

2. dựa vào các công thức của con lắc lò xo để trả lời

lời giải chi tiết:

1. 

từ đồ thị ta có t = 1,2s → \(\omega  = \frac{{2\pi }}{t} = \frac{5}{3}\pi \) (rad/s)

a) vận tốc cực đại của vật vmax = 0,3 cm/s= 0,003 m/s = ωa → a = 0.0006 (m)

b) động năng cực đại của vật là wđmax =  = 2.10−6 (j)

c) theo định luật bảo toàn cơ năng ta có wtmax = wđmax = 2.10−6 (j)

d) độ cứng k của lò xo tính theo công thức: t = \(2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \) → k≈11n/m

2. 

ta có:

độ cứng k = 100 n/m

khối lượng m = 200 g = 0,2 kg

biên độ a = 5 cm = 0,05 m

a) wđ = 3 wt

theo định luật bảo toàn cơ năng w = wđ + wt = 4wt

\( \to \frac{1}{2}m{\omega ^2}{a^2} = 4\frac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2} \to x =  \pm 2,5(cm)\)

b) tần số góc ω = \(\sqrt {\frac{k}{m}}  = 10\sqrt 5 \) (rad/s)

khi vật đi qua vị trí cân bằng vật có tốc độ lớn nhất

v = ωa = 0,05. \(10\sqrt 5 \) = \(\frac{{\sqrt 5 }}{2}\) (m/s)

c) wt1 = \(\frac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2}\) = 1562,5 (s).

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm