[Đề thi, đề kiểm tra KHTN Lớp 7 kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 10

Hướng dẫn học bài: Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 10 - Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 Lớp 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra KHTN Lớp 7 kết nối tri thức Lớp 7' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề thi

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Một bản báo cáo thực hành cần có những nội dung nào, sắp xếp lại theo thứ tự nội dung bản báo cáo.

(1). Kết luận                               (2). Mục đích thí nghiệm             (3). Kết quả

(4). Các bước tiến hành                (5). Chuẩn bị                               (6). Thảo luận

A. (1) - (2) - (3) - (4) - (5) - (6).

B. (2) - (5) - (4) - (3) - (6) - (1).

C. (1) - (2) - (6) - (3) - (5) - (4).

D. (2) - (1) - (3) - (5) - (6) - (4).

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

     A. Nguyên tử được cấu tạo bởi vỏ nguyên tử và hạt nhân.

     B. Electron và proton mang điện, neutron không mang điện

     C. Điện tích hạt nhân nguyên tử bằng tổng điện tích của các proton.

     D. Khối lượng nguyên tử tập chung ở vỏ nguyên tử.

Câu 3: Khối lượng nguyên tử của nguyên tố X bằng 19 amu, số electron của nguyên tử đó là 9. Số neutron của nguyên tử X là

     A. 8.                                   B. 9.                                   C. 10.                             D. 11.

Câu 4: Những nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm VIIA (Halogen)?

A. Chlorine, Bromine, Fluorine.

B. Fluorine, Carbon, Bromine.

C. Berylium, Carbon, Oxygen.

D. Neon, Helium, Argon.

Câu 5: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết

A. cộng hóa trị.                                            B. ion.

C. phi kim.                                                  D. kim loại.

Câu 6: Nguyên tử Mg trở thành ion Mg2+ khi

A. Nhận thêm 1 electron.                             B. Nhận thêm 2 electron.            

C. Nhường đi 1 electron.                              D. Nhường đi 2 electron.

Câu 7:  Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

A. Chu kì            B. Nhóm                 C. Loại                   D. Họ

Câu 8: Nguyên tố X ở chu kì 3 nhóm IA, số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố X là

A. Z = 13.           B. Z = 10.               C. Z = 12.               D. Z = 11.

Câu 9: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y là 19. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

A. số thứ tự 19, chu kì 3, nhóm VIIA.                      B. số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA.

C. số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IIA.                        D. số thứ tự 19, chu kì 3, nhóm IA.

Câu 10: Nguyên tố nào được sử dụng trong việc chế tạo con chip trong máy tính?

A. Neon.             B. Chlorine.            C. Silver.                 D. Silicon.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau      và được xếp vào cùng một hàng.

B. Các nguyên tố cùng nhóm có tính chất gần giống nhau.

C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm được kí hiệu từ 1 đến 8.

D. Các nguyên tố trong nhóm được xếp thành một cột theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.

Câu 12: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?

A. O, S, Se.                 B. N, O, F.               C. Na, Mg, K.          D. Ne, Na, Mg.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố Xcó tổng số hạt là 52. Số hạt không mang điện gấp 1,06 lần số hạt mang điện âm. Tính số hạt p, n, e

Câu 2: Hãy xác định tên và kí hiệu hóa học của X, Y, Z trong các trường hợp sau:

(a) Nguyên tử nguyên tố X nặng bằng 3,5 lần nguyên tử oxygen.

(b) Nguyên tử nguyên tố Y nặng bằng 2 lần nguyên tử lưu huỳnh (sulfur).

(c) Nguyên tử nguyên tố Z nặng bằng 4,5 lần nguyên tử magnesium.

 

 

Đáp án

Phần trắc nghiệm

1B

2D

3C

4A

5A

6D

7B

8D

9B

10D

11A

12A

 

Câu 1: Một bản báo cáo thực hành cần có những nội dung nào, sắp xếp lại theo thứ tự nội dung bản báo cáo.

(1). Kết luận                                (2). Mục đích thí nghiệm              (3). Kết quả

(4). Các bước tiến hành                (5). Chuẩn bị                               (6). Thảo luận

A. (1) - (2) - (3) - (4) - (5) - (6).

B. (2) - (5) - (4) - (3) - (6) - (1).

C. (1) - (2) - (6) - (3) - (5) - (4).

D. (2) - (1) - (3) - (5) - (6) - (4).

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

     A. Nguyên tử được cấu tạo bởi vỏ nguyên tử và hạt nhân.

     B. Electron và proton mang điện, neutron không mang điện

     C. Điện tích hạt nhân nguyên tử bằng tổng điện tích của các proton.

     D. Khối lượng nguyên tử tập chung ở vỏ nguyên tử.

Phương pháp giải

Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 3: Khối lượng nguyên tử của nguyên tố X bằng 19 amu, số electron của nguyên tử đó là 9. Số neutron của nguyên tử X là

     A. 8.                                   B. 9.                                   C. 10.                             D. 11.

Phương pháp giải

Khối lượng nguyên tử = số p + số n = 19, mà p = e = 9

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Câu 4: Những nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm VIIA (Halogen)?

A. Chlorine, Bromine, Fluorine.

B. Fluorine, Carbon, Bromine.

C. Berylium, Carbon, Oxygen.

D. Neon, Helium, Argon.

Phương pháp giải

Nhóm VIIA (halogen) gồm F, Cl, Br, I

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 5: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết

A. cộng hóa trị.                                            B. ion.

C. phi kim.                                                  D. kim loại.

Phương pháp giải

Liên kết giữa phi kim và phi kim là liên kết cộng hóa trị

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 6: Nguyên tử Mg trở thành ion Mg2+ khi

A. Nhận thêm 1 electron.                             B. Nhận thêm 2 electron.            

C. Nhường đi 1 electron.                              D. Nhường đi 2 electron.

Phương pháp giải

Nguyên tử trung hòa về điện, khi nhường đi electron nguyên tử mang điện tích dương, số điện tích dương = số electron nhường

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 7:  Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

A. Chu kì            B. Nhóm                 C. Loại                   D. Họ

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 8: Nguyên tố X ở chu kì 3 nhóm IA, số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố X là

A. Z = 13.           B. Z = 10.               C. Z = 12.               D. Z = 11.

Phương pháp giải

Dựa vào vị trí của nguyên tố X

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 9: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y là 19. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

A. số thứ tự 19, chu kì 3, nhóm VIIA.                      B. số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA.

C. số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IIA.                        D. số thứ tự 19, chu kì 3, nhóm IA.

Phương pháp giải

Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y = 19 => P = E = 19

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 10: Nguyên tố nào được sử dụng trong việc chế tạo con chip trong máy tính?

A. Neon.             B. Chlorine.            C. Silver.                 D. Silicon.

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau      và được xếp vào cùng một hàng.

B. Các nguyên tố cùng nhóm có tính chất gần giống nhau.

C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm được kí hiệu từ 1 đến 8.

D. Các nguyên tố trong nhóm được xếp thành một cột theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức về sơ lược bảng tuần hoàn

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 12: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?

A. O, S, Se.                 B. N, O, F.               C. Na, Mg, K.          D. Ne, Na, Mg.

Phương pháp giải

Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết

Đáp án A

II. Tự luận

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố Xcó tổng số hạt là 52. Số hạt không mang điện gấp 1,06 lần số hạt mang điện âm. Tính số hạt p, n, e

Lời giải chi tiết

(1) P + E + N = 52

(2) N = 1,06.E

Thay (2) vào (1) ta được: P + E + 1,06E = 52, mà P = E

=> P = E = 17; N = 18

Câu 2: Hãy xác định tên và kí hiệu hóa học của X, Y, Z trong các trường hợp sau:

(a) Nguyên tử nguyên tố X nặng bằng 3,5 lần nguyên tử oxygen.

(b) Nguyên tử nguyên tố Y nặng bằng 2 lần nguyên tử lưu huỳnh (sulfur).

(c) Nguyên tử nguyên tố Z nặng bằng 4,5 lần nguyên tử magnesium.

Lời giải chi tiết

a) Khối lượng nguyên tố X: 3,5 . 16 = 56 (Fe)

b) Khối lượng nguyên tố Y: 2 . 64 = 108 (Ag)

c) Khối lượng nguyên tố Z: 4,5 . 24 = 108 (Ag)

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm