[Đề thi, kiểm tra Sinh Lớp 10 Chân trời sáng tạo] Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

Hướng dẫn học bài: Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 - Môn Sinh học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, kiểm tra Sinh Lớp 10 Chân trời sáng tạo Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án
Câu 1 :

Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân

  • A.
    giảm đi một nửa
  • B.
    Gấp đôi tế bào mẹ
  • C.
    giống hệt tế bào mẹ
  • D.
    gấp 3 tế bào mẹ
Câu 2 :

Trong chu kỳ tế bào thì quá trình phân bào diễn ra ở pha?

  • A.
    M.
  • B.
    S.
  • C.
    G2.
  • D.
    G1.
Câu 3 :

Theo lý thuyết, trong quá trình giảm phân, giai đoạn nào sau đây chiếm phần lớn thời gian

  • A.
    Kỳ sau 2.
  • B.
    Kỳ đầu 1.
  • C.
    Kỳ cuối 1.
  • D.
    Kỳ giữa 1.
Câu 4 :

Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8 quá quá trình giảm phân tạo giao tử có bộ NST là?

  • A.
    16.​
  • B.
    5.
  • C.
    8.
  • D.
    4.
Câu 5 :

Có 5 tế bào tham gia quá trình nguyên phân hỏi tạo ra bao nhiêu tế bào sau nguyên phân.

  • A.
    5. ​
  • B.
    7.​
  • C.
    6.
  • D.
    10.
Câu 6 :

Một tế bào sinh trứng qua quá trình giảm phân có bao nhiêu thể định hướng bị tiêu biến?

  • A.
    1. ​
  • B.
    3. ​
  • C.
    4.
  • D.
    2.
Câu 7 :

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì nào trong giảm phân.

  • A.
    Kì đầu 2.​
  • B.
    Kì đầu 1. ​
  • C.
    Kì giữa 1. ​
  • D.
    Kì giữa 2.
Câu 8 :

Ở Ruồi giấm 2n =8. Một tế bào sinh dưỡng thực hiện quá trình nguyên phân. Biết không xảy ra đột biến, ở kì sau của nguyên phân của tế bào này có

  • A.
    16 NST đơn
  • B.
    16 Crômatit
  • C.
    8 tâm động
  • D.
    8 NST kép
Câu 9 :

Đặc điểm của phân bào 2 trong giảm phân là

  • A.
    Có xảy ra tiếp hợp NST
  • B.
    Số NST trong tế bào là n ở mỗi kỳ
  • C.
    Tương tự như quá trình nguyên phân
  • D.
    NST tồn tại ở mỗi kỳ dưới dạng n kép
II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 :

Ở một loài động vật lưỡng bội (con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX); một tế bào sinh dục sơ khai thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần (k lần) đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 504 NST đơn. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y. 

Trong các kết luận sau, hãy cho biết kết luận nào đúng, kết luận nào không đúng.

(1) Bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n = 16.

Đúng
Sai

(2) Tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 5 lần.

Đúng
Sai

(3) Số NST còn một pôlinuclêôtit của tế bào ban đầu có chứa trong tất cả các tế bào con mang bộ NST 2n là 32.

Đúng
Sai

(4) Có 128 tinh trùng chứa NST X được tạo ra.​

Đúng
Sai
Câu 2 :

Khi quan sát một tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân, người ta thấy có 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. 

Trong các kết luận sau, hãy cho biết kết luận nào đúng, kết luận nào không đúng.

(1) Tế bào đang ở kì sau 1 của phân bào.

Đúng
Sai

(2) Tế bào có bộ NST 2n=6.

Đúng
Sai

(3) Số cromatit của tế bào tại kì này là 12.

 

Đúng
Sai

(4) Số tâm động của tế bào tại kì này là 12.

Đúng
Sai
III. Câu trả lời ngắn

Lời giải và đáp án

I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án
Câu 1 :

Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân

  • A.
    giảm đi một nửa
  • B.
    Gấp đôi tế bào mẹ
  • C.
    giống hệt tế bào mẹ
  • D.
    gấp 3 tế bào mẹ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân giảm đi một nửa

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 2 :

Trong chu kỳ tế bào thì quá trình phân bào diễn ra ở pha?

  • A.
    M.
  • B.
    S.
  • C.
    G2.
  • D.
    G1.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trong chu kỳ tế bào thì quá trình phân bào diễn ra ở pha M.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 3 :

Theo lý thuyết, trong quá trình giảm phân, giai đoạn nào sau đây chiếm phần lớn thời gian

  • A.
    Kỳ sau 2.
  • B.
    Kỳ đầu 1.
  • C.
    Kỳ cuối 1.
  • D.
    Kỳ giữa 1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Theo lý thuyết, trong quá trình giảm phân, kì đầu 1 chiếm phần lớn thời gian.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 4 :

Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8 quá quá trình giảm phân tạo giao tử có bộ NST là?

  • A.
    16.​
  • B.
    5.
  • C.
    8.
  • D.
    4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8 quá quá trình giảm phân tạo giao tử có bộ NST là 4.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 5 :

Có 5 tế bào tham gia quá trình nguyên phân hỏi tạo ra bao nhiêu tế bào sau nguyên phân.

  • A.
    5. ​
  • B.
    7.​
  • C.
    6.
  • D.
    10.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có 5 tế bào tham gia quá trình nguyên phân tạo ra 10 tế bào sau nguyên phân.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.

Câu 6 :

Một tế bào sinh trứng qua quá trình giảm phân có bao nhiêu thể định hướng bị tiêu biến?

  • A.
    1. ​
  • B.
    3. ​
  • C.
    4.
  • D.
    2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Một tế bào sinh trứng qua quá trình giảm phân có 3 thể định hướng bị tiêu biến

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 7 :

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì nào trong giảm phân.

  • A.
    Kì đầu 2.​
  • B.
    Kì đầu 1. ​
  • C.
    Kì giữa 1. ​
  • D.
    Kì giữa 2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì đầu 1 trong giảm phân.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 8 :

Ở Ruồi giấm 2n =8. Một tế bào sinh dưỡng thực hiện quá trình nguyên phân. Biết không xảy ra đột biến, ở kì sau của nguyên phân của tế bào này có

  • A.
    16 NST đơn
  • B.
    16 Crômatit
  • C.
    8 tâm động
  • D.
    8 NST kép

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Một tế bào sinh dưỡng thực hiện quá trình nguyên phân. Biết không xảy ra đột biến, ở kì sau của nguyên phân của tế bào này có 16 NST đơn.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 9 :

Đặc điểm của phân bào 2 trong giảm phân là

  • A.
    Có xảy ra tiếp hợp NST
  • B.
    Số NST trong tế bào là n ở mỗi kỳ
  • C.
    Tương tự như quá trình nguyên phân
  • D.
    NST tồn tại ở mỗi kỳ dưới dạng n kép

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đặc điểm của phân bào 2 trong giảm phân là như quá trình nguyên phân

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 :

Ở một loài động vật lưỡng bội (con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX); một tế bào sinh dục sơ khai thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần (k lần) đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 504 NST đơn. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y. 

Trong các kết luận sau, hãy cho biết kết luận nào đúng, kết luận nào không đúng.

(1) Bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n = 16.

Đúng
Sai

(2) Tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 5 lần.

Đúng
Sai

(3) Số NST còn một pôlinuclêôtit của tế bào ban đầu có chứa trong tất cả các tế bào con mang bộ NST 2n là 32.

Đúng
Sai

(4) Có 128 tinh trùng chứa NST X được tạo ra.​

Đúng
Sai
Đáp án

(1) Bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n = 16.

Đúng
Sai

(2) Tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 5 lần.

Đúng
Sai

(3) Số NST còn một pôlinuclêôtit của tế bào ban đầu có chứa trong tất cả các tế bào con mang bộ NST 2n là 32.

Đúng
Sai

(4) Có 128 tinh trùng chứa NST X được tạo ra.​

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Số NST đơn MTNB cung cấp là 2n.( 2^k – 1) = 504

Lời giải chi tiết :

2n.( 2^k – 1) = 504 n = 4; k = 4.

(1) Sai vì n = 4 → 2n = 8.

(2) Sai vì k = 4.

(3) Sai vì số NST còn một polynucleotide của tế bào ban đầu có chứa trong tất cả các tế bào con mang bộ NST 2n là 2.

(4) Đúng vì có 128 tinh trùng chứa NST Y → có 128 tế bào → có 128 tinh trùng chứa NST X.

Câu 2 :

Khi quan sát một tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân, người ta thấy có 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. 

Trong các kết luận sau, hãy cho biết kết luận nào đúng, kết luận nào không đúng.

(1) Tế bào đang ở kì sau 1 của phân bào.

Đúng
Sai

(2) Tế bào có bộ NST 2n=6.

Đúng
Sai

(3) Số cromatit của tế bào tại kì này là 12.

 

Đúng
Sai

(4) Số tâm động của tế bào tại kì này là 12.

Đúng
Sai
Đáp án

(1) Tế bào đang ở kì sau 1 của phân bào.

Đúng
Sai

(2) Tế bào có bộ NST 2n=6.

Đúng
Sai

(3) Số cromatit của tế bào tại kì này là 12.

 

Đúng
Sai

(4) Số tâm động của tế bào tại kì này là 12.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết giảm phân.

Lời giải chi tiết :

Có 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào → Tế bào đang ở kì sau II của giảm phân.

(1) Sai vì tế bào đang ở kì sau II của giảm phân.

(2) Đúng vì có 6 NST đơn ở kì sau giảm phân 2 → 2n=6

(3) Sai vì kì sau 2 có 0 cromatit

(4) Đúng vì kì sau II có 2n tâm động.

III. Câu trả lời ngắn
Phương pháp giải :

Các con đường lây truyền HIV

Qua đường máu.

Qua đường tình dục.

Mẹ truyền sang con

Lời giải chi tiết :

Có 3 con đường lây nhiễm HIV ở người.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm