[Đề thi, kiểm tra Sinh Lớp 10 Chân trời sáng tạo] Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 12

Hướng dẫn học bài: Đề thi học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 12 - Môn Sinh học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, kiểm tra Sinh Lớp 10 Chân trời sáng tạo Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án
Câu 1 :

Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, mô sẹo hay còn được gọi là

  • A.
    mô bì.
  • B.
    mô callus.
  • C.
    mô cứng.
  • D.
    mô dày.
Câu 2 :

Nguồn năng lượng của các sinh vật quang dưỡng là

  • A.
    các chất vô cơ.
  • B.
    các chất hữu cơ.
  • C.
    ánh sáng.
  • D.
    các chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ.
Câu 3 :

Những vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết từ các chất vô cơ được gọi là

  • A.
    vi sinh vật tự dưỡng.
  • B.
    vi sinh vật dị dưỡng.
  • C.
    vi sinh vật khuyết dưỡng.
  • D.
    vi sinh vật quang dưỡng.
Câu 4 :

Môi trường nuôi cấy thường xuyên được bổ sung các chất dinh dưỡng và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất được gọi là

  • A.
    môi trường nuôi cấy không liên tục.
  • B.
    môi trường nuôi cấy bán liên tục.
  • C.
    môi trường nuôi cấy liên tục.
  • D.
    môi trường nuôi cấy đơn giản.
Câu 5 :

Phát biểu nào dưới đây nói về bệnh ung thư là đúng?

  • A.
    Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên luôn được di truyền từ bố mẹ sang con.
  • B.
    Những tác nhân đột biến lí, hóa học có thể gây nên bệnh ung thư.
  • C.
    Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên không thể chữa được.
  • D.
    Virus không thể gây bệnh ung thư.
Câu 6 :

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • A.
    Tế bào gốc là tế bào có thể phân chia tạo ra tế bào giống hệt nó và tế bào chuyên hóa.
  • B.
    Tế bào gốc phôi là loại tế bào gốc đa tiềm năng.
  • C.
    Tế bào gốc chỉ có thể phân lập được từ các phôi sớm.
  • D.
    Tế bào gốc có thể truyền từ người này sang người khác mà không bị hệ miễn dịch đào thải.
Câu 7 :

Bánh mì, bia và rượu đều là sản phẩm lên men của

  • A.
    nấm mốc Aspergillus oryzae.
  • B.
    vi khuẩn lactic.
  • C.
    nấm Saccharomyces cerevisiae.
  • D.
    vi khuẩn E.coli.
Câu 8 :

Ngành nghề nào sau đây có liên quan rất lớn đến công nghệ vi sinh vật?

  • A.
    Công nghệ thực phẩm.
  • B.
    Nuôi trồng thủy sản.
  • C.
    Quản lí đất đai.
  • D.
    Công nghệ thông tin.
Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật đối với con người?

  • A.
    Một số vi sinh vật có khả năng cộng sinh với cơ thể người giúp tăng cường miễn dịch tiêu hóa.
  • B.
    Tất cả các vi sinh vật đều có khả năng phân giải chất thải, chất độc hại giúp làm giảm ô nhiễm môi trường.
  • C.
    Vi sinh vật tự dưỡng thường được sử dụng trong chế biến thực phẩm trên quy mô công nghiệp.
  • D.
    Các loại vi sinh vật tập hợp lại với nhau thành màng sinh học giúp bảo vệ các đường ống, các thiết bị công nghiệp.
II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 :

Khi nói về HIV/AIDS, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

(1) HIV tấn công và phá hủy các tế bào hệ miễn dịch, làm suy yếu khả năng miễn dịch của cơ thể.

Đúng
Sai

(2) HIV có khả năng tạo ra rất nhiều biến thể mới trong một thời gian ngắn khiến việc phòng và điều trị AIDS gặp nhiều khó khăn.

Đúng
Sai

(3) HIV lây truyền từ người sang người theo 3 con đường: đường hô hấp, đường tình dục và mẹ truyền sang con.

Đúng
Sai

(4) Trong những giai đoạn đầu, người nhiễm HIV thường không có biểu hiện triệu chứng rõ ràng dẫn đến nguy cơ lây nhiễm cao.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Khẳng định nào dưới đây về sự bùng nổ của một dịch virus mới nổi là đúng, khẳng định nào là sai?

(1) Virus chuyển từ vật chủ này sang vật chủ khác.

Đúng
Sai

(2) Virus mới được hình thành do sự tái tổ hợp vật chất di truyền của hai loại virus khác nhau.

Đúng
Sai

(3) Đột biến ở một loại virus mà nó chỉ lây nhiễm được ở người.

Đúng
Sai

(4) Virus bằng cách nào đó có thể vô hiệu quá hệ miễn dịch của người.

Đúng
Sai
III. Câu trả lời ngắn

Lời giải và đáp án

I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án
Câu 1 :

Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, mô sẹo hay còn được gọi là

  • A.
    mô bì.
  • B.
    mô callus.
  • C.
    mô cứng.
  • D.
    mô dày.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, mô sẹo hay còn được gọi là mô callus.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 2 :

Nguồn năng lượng của các sinh vật quang dưỡng là

  • A.
    các chất vô cơ.
  • B.
    các chất hữu cơ.
  • C.
    ánh sáng.
  • D.
    các chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nguồn năng lượng của các sinh vật quang dưỡng là ánh sáng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 3 :

Những vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết từ các chất vô cơ được gọi là

  • A.
    vi sinh vật tự dưỡng.
  • B.
    vi sinh vật dị dưỡng.
  • C.
    vi sinh vật khuyết dưỡng.
  • D.
    vi sinh vật quang dưỡng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Những vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết từ các chất vô cơ được gọi là vi sinh vật tự dưỡng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 4 :

Môi trường nuôi cấy thường xuyên được bổ sung các chất dinh dưỡng và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất được gọi là

  • A.
    môi trường nuôi cấy không liên tục.
  • B.
    môi trường nuôi cấy bán liên tục.
  • C.
    môi trường nuôi cấy liên tục.
  • D.
    môi trường nuôi cấy đơn giản.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Môi trường nuôi cấy thường xuyên được bổ sung các chất dinh dưỡng và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất được gọi là môi trường nuôi cấy liên tục.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 5 :

Phát biểu nào dưới đây nói về bệnh ung thư là đúng?

  • A.
    Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên luôn được di truyền từ bố mẹ sang con.
  • B.
    Những tác nhân đột biến lí, hóa học có thể gây nên bệnh ung thư.
  • C.
    Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên không thể chữa được.
  • D.
    Virus không thể gây bệnh ung thư.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Những tác nhân đột biến lí, hóa học có thể gây nên bệnh ung thư.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 6 :

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • A.
    Tế bào gốc là tế bào có thể phân chia tạo ra tế bào giống hệt nó và tế bào chuyên hóa.
  • B.
    Tế bào gốc phôi là loại tế bào gốc đa tiềm năng.
  • C.
    Tế bào gốc chỉ có thể phân lập được từ các phôi sớm.
  • D.
    Tế bào gốc có thể truyền từ người này sang người khác mà không bị hệ miễn dịch đào thải.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tế bào gốc là tế bào có thể phân chia tạo ra tế bào giống hệt nó và tế bào chuyên hóa.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 7 :

Bánh mì, bia và rượu đều là sản phẩm lên men của

  • A.
    nấm mốc Aspergillus oryzae.
  • B.
    vi khuẩn lactic.
  • C.
    nấm Saccharomyces cerevisiae.
  • D.
    vi khuẩn E.coli.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bánh mì, bia và rượu đều là sản phẩm lên men của nấm Saccharomyces cerevisiae.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 8 :

Ngành nghề nào sau đây có liên quan rất lớn đến công nghệ vi sinh vật?

  • A.
    Công nghệ thực phẩm.
  • B.
    Nuôi trồng thủy sản.
  • C.
    Quản lí đất đai.
  • D.
    Công nghệ thông tin.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công nghệ thực phẩm có liên quan rất lớn đến công nghệ vi sinh vật.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A.

Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật đối với con người?

  • A.
    Một số vi sinh vật có khả năng cộng sinh với cơ thể người giúp tăng cường miễn dịch tiêu hóa.
  • B.
    Tất cả các vi sinh vật đều có khả năng phân giải chất thải, chất độc hại giúp làm giảm ô nhiễm môi trường.
  • C.
    Vi sinh vật tự dưỡng thường được sử dụng trong chế biến thực phẩm trên quy mô công nghiệp.
  • D.
    Các loại vi sinh vật tập hợp lại với nhau thành màng sinh học giúp bảo vệ các đường ống, các thiết bị công nghiệp.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Một số vi sinh vật có khả năng cộng sinh với cơ thể người giúp tăng cường miễn dịch tiêu hóa.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A.

II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 :

Khi nói về HIV/AIDS, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

(1) HIV tấn công và phá hủy các tế bào hệ miễn dịch, làm suy yếu khả năng miễn dịch của cơ thể.

Đúng
Sai

(2) HIV có khả năng tạo ra rất nhiều biến thể mới trong một thời gian ngắn khiến việc phòng và điều trị AIDS gặp nhiều khó khăn.

Đúng
Sai

(3) HIV lây truyền từ người sang người theo 3 con đường: đường hô hấp, đường tình dục và mẹ truyền sang con.

Đúng
Sai

(4) Trong những giai đoạn đầu, người nhiễm HIV thường không có biểu hiện triệu chứng rõ ràng dẫn đến nguy cơ lây nhiễm cao.

Đúng
Sai
Đáp án

(1) HIV tấn công và phá hủy các tế bào hệ miễn dịch, làm suy yếu khả năng miễn dịch của cơ thể.

Đúng
Sai

(2) HIV có khả năng tạo ra rất nhiều biến thể mới trong một thời gian ngắn khiến việc phòng và điều trị AIDS gặp nhiều khó khăn.

Đúng
Sai

(3) HIV lây truyền từ người sang người theo 3 con đường: đường hô hấp, đường tình dục và mẹ truyền sang con.

Đúng
Sai

(4) Trong những giai đoạn đầu, người nhiễm HIV thường không có biểu hiện triệu chứng rõ ràng dẫn đến nguy cơ lây nhiễm cao.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Lý thuyết về HIV/AIDS.

Lời giải chi tiết :

(1) Đúng.

(2) Đúng.

(3) Sai, HIV lây truyền từ người sang người theo 3 con đường: đường máu, đường tình dục và mẹ truyền sang con.

(4) Đúng.

Câu 2 :

Khẳng định nào dưới đây về sự bùng nổ của một dịch virus mới nổi là đúng, khẳng định nào là sai?

(1) Virus chuyển từ vật chủ này sang vật chủ khác.

Đúng
Sai

(2) Virus mới được hình thành do sự tái tổ hợp vật chất di truyền của hai loại virus khác nhau.

Đúng
Sai

(3) Đột biến ở một loại virus mà nó chỉ lây nhiễm được ở người.

Đúng
Sai

(4) Virus bằng cách nào đó có thể vô hiệu quá hệ miễn dịch của người.

Đúng
Sai
Đáp án

(1) Virus chuyển từ vật chủ này sang vật chủ khác.

Đúng
Sai

(2) Virus mới được hình thành do sự tái tổ hợp vật chất di truyền của hai loại virus khác nhau.

Đúng
Sai

(3) Đột biến ở một loại virus mà nó chỉ lây nhiễm được ở người.

Đúng
Sai

(4) Virus bằng cách nào đó có thể vô hiệu quá hệ miễn dịch của người.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Lý thuyết dịch virus mới nổi.

Lời giải chi tiết :

(1) Sai vì virus biến chủng chứ không chuyển từ vật chủ này sang vật chủ khác.

(2) Đúng

(3) Sai. Có thể gây nhiễm ở thực vật, động vật và vi khuẩn.

(4) Sai. Chúng chỉ biến chủng làm hệ miễn dịch không kịp phản ứng.

III. Câu trả lời ngắn
Phương pháp giải :

Lý thuyết các bệnh do virus gây ra.

Lời giải chi tiết :

Bệnh AIDS.

Phương pháp giải :

Lý thuyết kháng sinh.

Lời giải chi tiết :

Xạ khuẩn.

Phương pháp giải :

So sánh virus và virion.

Lời giải chi tiết :

Có vỏ ngoài cấu tạo từ phospholipid.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm