[SGK Toán lớp 5 Bình Minh] Toán lớp 5 Bài 165. Ôn tập về diện tích và thể tích - SGK Bình Minh
Hướng dẫn học bài: Toán lớp 5 Bài 165. Ôn tập về diện tích và thể tích - SGK Bình Minh - Môn Toán học lớp 5 Lớp 5. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán lớp 5 Bình Minh Lớp 5' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
câu 1
trả lời câu hỏi 1 trang 96 sgk toán 5 bình minh
số?
phương pháp giải:
dựa vào mối quan hệ: 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = 100 cm2 ; 1 km2 = 100 ha
lời giải chi tiết:
a) 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2; 1 dm2 = 100 cm2 ; 1 km2 = 100 ha
b) 1 dm2 = $\frac{1}{{100}}$m2; 1 cm2 = $\frac{1}{{100}}$ dm2; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2.
c) hai đơn vị diện tích liền kề hơn kém nhau 100 lần.
câu 2
trả lời câu hỏi 2 trang 96 sgk toán 5 bình minh
số?
a)
b) hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau (?) lần.
phương pháp giải:
dựa vào mối quan hệ: 1 m3 = 1 000 dm3 ; 1 dm3 = 1 000 cm3
lời giải chi tiết:
a) 1 m3 = 1 000 dm3
1 dm3 = $\frac{1}{{1000}}$ m3
1 dm3 = 1 000 cm3
1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$dm3
b) hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau 1 000 lần.
câu 3
trả lời câu hỏi 3 trang 96 sgk toán 5 bình minh
số?
phương pháp giải:
dựa vào mối quan hệ: 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = 100 cm2 ; 1 km2 = 100 ha
dựa vào mối quan hệ: 1 m3 = 1 000 dm3 ; 1 dm3 = 1 000 cm3
lời giải chi tiết:
a) 0,34 m2 = 34 dm2
$\frac{3}{5}$ km2 = 60 ha
b) 45 m3 = 45 000 dm3
789 cm3 = 0,789 dm3
câu 4
trả lời câu hỏi 4 trang 96 sgk toán 5 bình minh
tính:
phương pháp giải:
thực hiện phép tính như với số tự nhiên và số thập phân.
lời giải chi tiết:
450 cm2 + 3,47 cm2 = 453,47 cm2
145,2 dm3 – 129,7 dm3 = 15,5 dm3
126 m3 + 25 m3 × 8 = 326 m3
5 400 ha – 780 ha : 5 = 5 244 ha
câu 5
trả lời câu hỏi 5 trang 96 sgk toán 5 bình minh
một vườn ươm có dạng hình chữ nhật có chu vi 360 m, chiều rộng bằng $\frac{4}{5}$ chiều dài. hỏi diện tích vườn ươm đó bằng bao nhiêu héc-ta?
phương pháp giải:
- tính nửa chu vi vườn ươm = chu vi : 2
- tính chiều dài vườn ươm = tổng : tổng số phần bằng nhau × số phần
- tính chiều rộng vườn ươm = tổng – chiều dài
- tính diện tích vườn ươm = chiều dài × chiều rộng
lời giải chi tiết:
nửa chu vi vườn ươm đó là:
360 : 2 = 180 (m)
ta có sơ đồ:
chiều dài vườn ươm đó là:
180 : (4 + 5) × 5 = 100 (m)
chiều rộng vườn ươm đó là:
180 – 100 = 80 (m)
diện tích vườn ươm đó là:
100 × 80 = 8 000 (m2)
đổi: 8 000 m2 = 0,8 ha
đáp số: 0,8 ha.