[SGK Toán lớp 5 Bình Minh] Toán lớp 5 Bài 35. Luyện tập chung - SGK Bình Minh
Hướng dẫn học bài: Toán lớp 5 Bài 35. Luyện tập chung - SGK Bình Minh - Môn Toán học lớp 5 Lớp 5. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán lớp 5 Bình Minh Lớp 5' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
câu 1
trả lời câu hỏi 1 trang 46 sgk toán 5 bình minh
a) đọc và viết các số sau theo mẫu:
b) nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số ở câu a.
phương pháp giải:
- muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
- muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
- mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng được ngăn cách bởi dấu phẩy.
- những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
lời giải chi tiết:
a, b)
câu 2
trả lời câu hỏi 1 trang 46 sgk toán 5 bình minh
tìm chữ hoặc số thích hợp thay cho .?.
a) số thập phân gồm 3 chục, 9 đơn vị, 3 phần mười, 7 phần trăm, 4 phần nghìn viết là .?., đọc là .?.
b) số 506,008 đọc là: .?.. số đó gồm .?.
phương pháp giải:
- muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
- muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
lời giải chi tiết:
a) số thập phân gồm 3 chục, 9 đơn vị, 3 phần mười, 7 phần trăm, 4 phần nghìn viết là 39,374, đọc là: ba mươi chín phẩy ba trăm bảy mươi tư.
b) số 506,008 đọc là: năm trăm linh sáu phẩy không trăm linh tám. số đó gồm 5 trăm, 6 đơn vị, 8 phần nghìn.
câu 3
trả lời câu hỏi 3 trang 46 sgk toán 5 bình minh
số?
phương pháp giải:
dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích.
lời giải chi tiết:
a) 35,42 m = $35\frac{{42}}{{100}}$m = 35 m 42 cm = 3 542 cm
b) 4,73 km = 4,730 km = $4\frac{{730}}{{1000}}$km= 4 km 730 m = 4 730 m
c) 52,7 l = 52,700 l = $52\frac{{700}}{{1000}}$l = 52 l + 700 ml = 52 700 ml
d) 906 tạ = 900 tạ + 6 tạ = 90 tấn 6 tạ = $90\frac{6}{{10}}$tấn = 90,6 tấn
e) 2 086 dm2 = 2 000 dm2 + 86 dm2 = 20 m2 86 dm2 = $20\frac{{86}}{{100}}$m2 = 20,86 m2
g) 18 460 cm2 = 10 000 cm2 + 8 460 cm2 = 1 m2 8 460 cm2 = $1\frac{{8460}}{{10000}}$m2 = 1,846 m2.
câu 4
trả lời câu hỏi 4 trang 46 sgk toán 5 bình minh
tìm số thập phân thích hợp:
một tấm tôn hình vuông có cạnh dài 80 cm. diện tích tấm tôn đó bằng .?. m2.
phương pháp giải:
- diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
- dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị cm2 và m2 : 1 m2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = $\frac{1}{{10000}}$ m2.
lời giải chi tiết:
diện tích miếng tôn là:
80 x 80 = 6 400 (cm2)
đổi: 6 400 cm2 = $\frac{{6400}}{{10000}}$m2 = 0,64 m2
vậy diện tích tấm tôn đó bằng 0,64 m2.
câu 5
trả lời câu hỏi 5 trang 46 sgk toán 5 bình minh
hình bên cho biết quãng đường bình và mai chạy đươc trong 3 phút. hỏi bạn nào chạy nhanh hơn? tại sao?
phương pháp giải:
- đổi về cùng đơn vị đo m và so sánh.
- dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị km và m : 1 km = 1 000 m ; 1 m = $\frac{1}{{1000}}$ km.
lời giải chi tiết:
đổi: 0,24 km = 0,240 km = $\frac{{240}}{{1000}}$km= 240 m.
ta có: 240 m > 225 m.
do đó bạn bình chạy nhanh hơn.