[Bài tập trắc nghiệm Hóa Lớp 10 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Hóa 10 bài 3 kết nối tri thức có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Hóa 10 bài 3 kết nối tri thức có đáp án - Môn Hóa học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Hóa Lớp 10 Kết nối tri thức Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử fluorine là 9. Trong nguyên tử fluorine, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là

A.

2

B.

5

C.

9

D.

11

Câu 2 :

Các electron của ngyên tử nguyên tố X được phân ố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là 

A.

6

B.

8

C.

14

D.

16

Câu 3 :

Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố

A.

s

B.

p

C.

d

D.

f

Câu 4 :

Số electron tối đa có thể có ở phân lớp p là

A.

2

B.

6

C.

10

D.

14

Câu 5 :

Kí hiệu phân lớp nào sau đây không đúng?

A.

1s

B.

2p

C.

3s

D.

2d

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.

Trong một nguyên tử thì số neutron luôn bằng số electron.

B.

Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.

C.

Trong một nguyên tử thì số proton luôn bằng số electron.

D.

Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng gần bằng nhau.

Câu 7 :

Cho các cấu hình electron sau:

(1) 1s22s1.   

(2) 1s22s22p4.                                 

(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5        

(4) 1s22s22p63s23p1                   

(5) 1s22s22p63s23p63d54s1    

(6) 1s22s22p63s23p2                 

(7) 1s2.

(8) 1s22s22p63s23p5.

(9) 1s22s22p3.

Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là

A.

4

B.

5

C.

6

D.

7

Câu 8 :

Cho các phát biểu sau

(1) Phân lớp d có tối đa 10 e

(2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa.

(3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

(4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng.

(5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.

(6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện.

Số phát biểu đúng là

A.

2

B.

1

C.

4

D.

3

Câu 9 :

Các electron được điền theo thứ tự nào sau đây?

A.

1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d, 4s, …

B.

1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, …

C.

1s, 2s, 2p, 3s, 4s, 3p, 3d, …

D.

1s, 2s, 3s, 4s, 2p, 3p, 3d, …

Câu 10 :

Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là

A.

kim loại và kim loại.

B.

phi kim và kim loại.

C.

kim loại và khí hiếm. 

D.

khí hiếm và kim loại.

Câu 11 :

Cấu hình electron của ion nào dưới đây giống khí hiếm?

A.

29Cu+

B.

26Fe2+ 

C.

19K+

D.

24Cr3+

Câu 12 :

Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4. Cấu hình electron theo ô orbital là

A.

B.

C.

D.

Câu 13 :

Cấu hình electron của nguyên tử X được biểu diễn bằng ô orbital. Thông tin nào dưới đây không đúng khi nói về cấu hình của nguyên tử X ?

A.

Nguyên tử X có 7 electron.

B.

Lớp ngoài cùng có 3 electron

C.

Nguyên tử X có 3 electron độc thân.

D.

Nguyên tử X có 2 lớp electron.

Câu 14 :

Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 28, cấu hình electron của ion X2+ là

A.

1s22s22p63s23p63d8.            

B.

1s22s22p63s23p63d6.

C.

1s22s22p63s23p6 4s23d6.      

D.

1s22s22p63s23p63d2.    

Câu 15 :

Nguyên tử của nguyên tố X có sự sắp xếp electron trên các orbital của nguyên tử như hình dưới đây. X là nguyên tố nào?

A.

Carbon (Z = 6).         

B.

Fluorine (Z = 9).       

C.

Oxygen (Z = 8).         

D.

Nitrogen (Z = 7).

Câu 16 :

Cho các cấu hình sau của N (Z = 7). Hình vẽ nào sau đây đúng với quy tắc Hund?

A.

B.

C.

D.

Câu 17 :

Cation X2+ và Y2- lần lượt có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3d6 và 2p6. Hợp chất được tạo ra giữa X và Y có công thức:

A.

MgO

B.

FeS

C.

MgS

D.

FeO

Câu 18 :

Cho các phát biểu sau:

     (1) Các electron ở lớp L có mức năng lượng gần bằng nhau

     (2) Các electron ở lớp M (n = 3) liên kết chặt chẽ với hạt nhân hơn các electron ở lớp K (n = 1)

     (3) Các electron ở lớp L có mức năng lượng cao hơn các electron ở lớp K.

     (4) Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau.

     (5) Các electron ở phân lớp 3s có mức năng lượng thấp hơn các electron ở phân lớp 2p

Số phát biểu đúng là

A.

2

B.

3

C.

4

D.

5

Câu 19 :

Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử Fe ?  

A.

[Ar]3d64s2            

B.

[Ar]4s23d6                  

C.

[Ar]3d8                   

D.

[Ar]3d74s1

Câu 20 :

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là  1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là

A.

20

B.

19

C.

39

D.

18

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử fluorine là 9. Trong nguyên tử fluorine, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là

A.

2

B.

5

C.

9

D.

11

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thứ tự theo chiều tăng dần của các mức năng lượng:

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d....

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử F có điện tích hạt nhân Z = 9

=> Số electron của F là 9

Cấu hình electron: 1s22s22p5

Vậy số electron ở phân mức năng lượng cao nhất 2p là 5e.

Câu 2 :

Các electron của ngyên tử nguyên tố X được phân ố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là 

A.

6

B.

8

C.

14

D.

16

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X.

+ Z = số e

Lời giải chi tiết :

Cấu hình e của nguyên tử nguyên tố X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số e = 2+2+6+2+4 = 16

Câu 3 :

Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố

A.

s

B.

p

C.

d

D.

f

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.

Tương tự với các nguyên tố p, d, f.

Lời giải chi tiết :

Cấu hình electron: 1s22s22p63s1

Nhận thấy e cuối cùng được điền vào phân lớp s nên X thuộc nguyên tố s.

Câu 4 :

Số electron tối đa có thể có ở phân lớp p là

A.

2

B.

6

C.

10

D.

14

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phân lớp p chứa tối đa 6 electron

Câu 5 :

Kí hiệu phân lớp nào sau đây không đúng?

A.

1s

B.

2p

C.

3s

D.

2d

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Lớp thứ nhất có 1 phân lớp, đó là phân lớp 1s

- Lớp thứ 2 có 2 phân lớp, đó là 2s và 2p

- Lớp thứ 3 có 3 phân lớp, đó là 3s, 3p và 3d

 

Lời giải chi tiết :

Lớp thứ 2 chỉ có 2 phân lớp là 2s và 2p, không có phân lớp 2d

 

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.

Trong một nguyên tử thì số neutron luôn bằng số electron.

B.

Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.

C.

Trong một nguyên tử thì số proton luôn bằng số electron.

D.

Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng gần bằng nhau.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A. Sai vì trong nguyên tử, số electron = số proton

B. Sai vì các electron trong cùng 1 lớp nhưng khác phân lớp thì năng lượng không bằng nhau

C. Đúng

D. Sai vì các electron trong cùng phân lớp có năng lượng bằng nhau

Câu 7 :

Cho các cấu hình electron sau:

(1) 1s22s1.   

(2) 1s22s22p4.                                 

(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5        

(4) 1s22s22p63s23p1                   

(5) 1s22s22p63s23p63d54s1    

(6) 1s22s22p63s23p2                 

(7) 1s2.

(8) 1s22s22p63s23p5.

(9) 1s22s22p3.

Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là

A.

4

B.

5

C.

6

D.

7

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tố kim loại (trừ H, He và B)

- Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là phi kim

- Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là phi kim hoặc kim loại

Lời giải chi tiết :

(1) Có 1 electron lớp ngoài cùng => Kim loại

(2) Có 6 electron lớp ngoài cùng => Phi kim

(3) Có 7 electron lớp ngoài cùng => Phi kim

(4) Có 3 electron lớp ngoài cùng => Kim loại

(5) Có 1 electron lớp ngoài cùng => Kim loại

(6) Có 4 electron lớp ngoài cùng, là phi kim

(7) Có 2 electron lớp ngoài cùng nhưng là cấu hình của He => khí hiếm

(8) Có 7 electron lớp ngoài cùng => Phi kim

(9) Có 5 electron lớp ngoài cùng => Phi kim

=> Có 5 cấu hình electron của nguyên tố phi kim 

Câu 8 :

Cho các phát biểu sau

(1) Phân lớp d có tối đa 10 e

(2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa.

(3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

(4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng.

(5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.

(6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện.

Số phát biểu đúng là

A.

2

B.

1

C.

4

D.

3

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

(1) Đúng

(2) Đúng

(3) Đúng

(4) Sai, nguyên tố phi kim thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng

(5) Sai, các electron trên cùng 1 lớp nhưng khác phân lớp thì năng lượng không bằng nhau

(6) Đúng

=> 4 đáp án đúng

Câu 9 :

Các electron được điền theo thứ tự nào sau đây?

A.

1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d, 4s, …

B.

1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, …

C.

1s, 2s, 2p, 3s, 4s, 3p, 3d, …

D.

1s, 2s, 3s, 4s, 2p, 3p, 3d, …

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thứ tự sắp xếp các electron theo mức năng lượng là

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s...

Câu 10 :

Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là

A.

kim loại và kim loại.

B.

phi kim và kim loại.

C.

kim loại và khí hiếm. 

D.

khí hiếm và kim loại.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Các electron được điền vào phân lớp theo thứ tự

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d  4p 5s...

Lời giải chi tiết :

- Nguyên tử Y có electron ở mức năng lượng 3p và có 1 electron ở lớp ngoài cùng

=> 1s22s22p63s23p64s1

=> Nguyên tử Y có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Y là kim loại

- Nguyên tử X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p và hơn kém nguyên tử Y 2 elctron

=> 1s22s22p63s23p5

=> Nguyên tử X có 7 electron ở lớp ngoài cùng => X là phi kim

Câu 11 :

Cấu hình electron của ion nào dưới đây giống khí hiếm?

A.

29Cu+

B.

26Fe2+ 

C.

19K+

D.

24Cr3+

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các nguyên tử nguyên tố có xu hướng nhường hoặc nhận electron để giống cấu hình của khí hiếm

Lời giải chi tiết :

19K+ có cấu hình giống với khí hiếm Ar (Z=18)

Đáp án C

Câu 12 :

Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4. Cấu hình electron theo ô orbital là

A.

B.

C.

D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Mỗi AO chứa tối đa 2 electron được kí hiệu 2 dấu mũi tên ngược nhau. Điền AO dựa trên nguyên lí Pauli

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4 tương ứng với các orbital là:

Đáp án A

Câu 13 :

Cấu hình electron của nguyên tử X được biểu diễn bằng ô orbital. Thông tin nào dưới đây không đúng khi nói về cấu hình của nguyên tử X ?

A.

Nguyên tử X có 7 electron.

B.

Lớp ngoài cùng có 3 electron

C.

Nguyên tử X có 3 electron độc thân.

D.

Nguyên tử X có 2 lớp electron.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình của nguyên tử X

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử X có 2 lớp electron; lớp ngoài cùng có 5 electron

Đáp án B

Câu 14 :

Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 28, cấu hình electron của ion X2+ là

A.

1s22s22p63s23p63d8.            

B.

1s22s22p63s23p63d6.

C.

1s22s22p63s23p6 4s23d6.      

D.

1s22s22p63s23p63d2.    

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ion X2+ đã nhường đi 2 electron

Lời giải chi tiết :

Cấu hình của nguyên tố X:    1s22s22p63s23p63d10 =>

cấu hình ion X2+: 1s22s22p63s23p63d8

Đáp án A

Câu 15 :

Nguyên tử của nguyên tố X có sự sắp xếp electron trên các orbital của nguyên tử như hình dưới đây. X là nguyên tố nào?

A.

Carbon (Z = 6).         

B.

Fluorine (Z = 9).       

C.

Oxygen (Z = 8).         

D.

Nitrogen (Z = 7).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Mỗi AO chứa tối đa 2 electron

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố X có 8 electron

Đáp án C

Câu 16 :

Cho các cấu hình sau của N (Z = 7). Hình vẽ nào sau đây đúng với quy tắc Hund?

A.

B.

C.

D.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc Hund

Lời giải chi tiết :

N có 7 electron vào có 3 electron phân lớp p, theo quy tắc Hund, các electron được điền đủ vào AO

Đáp án C

Câu 17 :

Cation X2+ và Y2- lần lượt có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3d6 và 2p6. Hợp chất được tạo ra giữa X và Y có công thức:

A.

MgO

B.

FeS

C.

MgS

D.

FeO

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

X2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6  X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2  X là Fe

Y2-: 1s2 2s2 2p6  Y: 1s2 2s2 2p4  Y là O

Vậy XY là FeO  Chọn D

Câu 18 :

Cho các phát biểu sau:

     (1) Các electron ở lớp L có mức năng lượng gần bằng nhau

     (2) Các electron ở lớp M (n = 3) liên kết chặt chẽ với hạt nhân hơn các electron ở lớp K (n = 1)

     (3) Các electron ở lớp L có mức năng lượng cao hơn các electron ở lớp K.

     (4) Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau.

     (5) Các electron ở phân lớp 3s có mức năng lượng thấp hơn các electron ở phân lớp 2p

Số phát biểu đúng là

A.

2

B.

3

C.

4

D.

5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về cấu hình electron

Lời giải chi tiết :

(1), (3), (4) đúng

Đáp án B

Câu 19 :

Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử Fe ?  

A.

[Ar]3d64s2            

B.

[Ar]4s23d6                  

C.

[Ar]3d8                   

D.

[Ar]3d74s1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Fe có Z = 26

Lời giải chi tiết :

Cấu hình nguyên tử Fe: [Ar]3d64s2            

Đáp án A

Câu 20 :

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là  1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là

A.

20

B.

19

C.

39

D.

18

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron của X

Lời giải chi tiết :

Cấu hình của nguyên tố X: 1s22s22p63s23p64s1 => X có 19 electron

Đáp án B

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm