[Bài tập trắc nghiệm Hóa Lớp 10 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Hóa 10 bài 8 kết nối tri thức có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Hóa 10 bài 8 kết nối tri thức có đáp án - Môn Hóa học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Hóa Lớp 10 Kết nối tri thức Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.

Nhận xét nào sau đây đúng?

A.

X thuộc nhóm VA.

B.

A, M thuộc nhóm IIA. 

C.

M thuộc nhóm IIB.

D.

Q thuộc nhóm IA.

Câu 2 :

Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.

Nhận xét nào sau đây đúng ?

A.

Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì.

B.

M, Q thuộc chu kì 4.

C.

A, M thuộc chu kì 3.

D.

Q thuộc chu kì 3.

Câu 3 :

Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc

A.

chu kì 3, nhóm IVA. 

B.

chu kì 4, nhóm VIA.

C.

chu kì 3, nhóm VIA.

D.

chu kì 4, nhóm IIIA.

Câu 4 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm

A.

IIIA

B.

VA

C.

VIIA

D.

IA

Câu 5 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm

A.

IA

B.

IIA 

C.

VIIA

D.

VA

Câu 6 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (không kể nguyên tố franxi, không bền) thì nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là

A.

hiđro (H).

B.

beri (Be).

C.

xesi (Cs).

D.

photpho (P).

Câu 7 :

Cho 0,64 g hỗn hợp hai kim loại X, Y (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml H2 (đktc). Hai kim loại là

A.

calcium và magnesium

B.

magnesium và berythium

C.

calcium và berythium

D.

calcium và potassium

Câu 8 :

Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X:1s22s22p63s1

Y: 1s22s22p63s2

Z: 1s22s22p63s23p1

Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là

A.

Z, Y, X

B.

X, Y, Z

C.

Y, Z, X

D.

Z, X, Y

Câu 9 :

Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

A.

RO, R(OH)2 (base)

B.

R2O3, R(OH)3 (base)

C.

RO3, H2RO4 (acid)

D.

RO2, H2RO3 (acid)

Câu 10 :

X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X, Y, Z nào sau đây là đúng?

A.

X là kim loại, Y là chất lưỡng tính, Z là phi kim

B.

X là phi kim, Y là chất lưỡng tính, Z là kim loại

C.

X là kim loại, Z là chất lưỡng tính, Y là phi kim

D.

X là phi kim, Z là chất lưỡng tính, Y là kim loại

Câu 11 :

Cation R3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

A.

R2O3, R(OH)3 (đều lưỡng tính)       

B.

RO3 (acidic oxide), H2RO4 (acid)

C.

RO2 (acidic oxide), H2RO3 (acid)    

D.

RO (basic oxide), R(OH)2 (base).

Câu 12 :

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

A.

X2O3, X(OH)3 (đều lưỡng tính)

B.

XO3 (acidic oxide), H2XO4 (acid)

C.

XO2 (acidic oxide), H2SO3 (acid)     

D.

XO (basic oxide), X(OH)2 (base).

Câu 13 :

X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X,Y,Z nào sau đây là đúng ?

A.

X là kim loại; Y vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Z là phi kim.     

B.

X là phi kim; Y vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Z là kim loại.

C.

X là kim loại; Z vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Y là phi kim.     

D.

X là phi kim; Z vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Y là kim loại.     

Câu 14 :

Công thức hợp chất khí của một nguyên tố Y với hydrogen có dạng YH3. Trong công thức oxide cao nhất của Y có Y chiếm 43,66% về mặt khối lượng . Tìm công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí của Y với hydrogen:

A.

NH3, N2O5          

B.

PH3, P2O5    

C.

H2S, SO3

D.

P2O5, PH3

Câu 15 :

Oxide cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hydrogen là 1 chất có thành phần khối lượng 17,65% H. Tìm nguyên tố đó là:

A.

S

B.

N

C.

P

D.

As

Câu 16 :

Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH4. Oxide cao nhất của nó chứa 53,3% O. Nguyên tố R  là:

A.

C

B.

N

C.

Si

D.

P

Câu 17 :

Cho 3,9 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với nước, sau phản ứng thu được 1,2395 lít khí hiđro (250C, 1 bar ). Kim loại đó là:

A.

Sodium

B.

Potassium    

C.

Lithium

D.

Caesium

Câu 18 :

Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH3. Trong oxide mà R có hóa trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

A.

S

B.

As

C.

N

D.

P

Câu 19 :

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hyđrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là

A.

50,00%.         

B.

27,27%.         

C.

60,00%.         

D.

40,00%.

Câu 20 :

Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxide cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M  hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là

A.

Zn       

B.

Cu      

C.

Mg                 

D.

Fe

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.

Nhận xét nào sau đây đúng?

A.

X thuộc nhóm VA.

B.

A, M thuộc nhóm IIA. 

C.

M thuộc nhóm IIB.

D.

Q thuộc nhóm IA.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Từ số hiệu nguyên tử

=> Viết cấu hình electron các nguyên tố

=> Rút ra kết luận

Lời giải chi tiết :

ZX = 6: 1s22s22p2

ZA = 7: 1s22s22p3

ZM = 20: 1s22s22p63s23p64s2

ZQ = 19: 1s22s22p63s23p64s1

A. Sai vì nguyên tố X có 4 electron ngoài cùng => Thuộc nhóm IVA

B. Sai vì A thuộc nhóm VA

C. Sai vì M thuộc nhóm IIA

D. Đúng

Câu 2 :

Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.

Nhận xét nào sau đây đúng ?

A.

Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì.

B.

M, Q thuộc chu kì 4.

C.

A, M thuộc chu kì 3.

D.

Q thuộc chu kì 3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố. Dựa vào cấu hình nguyên tử các nguyên tố để lựa chọn đáp án đúng nhất.

Lời giải chi tiết :

X: 1s22s22p2   X thuộc chu kì 2

A: 1s22s22p3  A thuộc chu kì 2

M: 1s22s22p63s23p64s2

 M thuộc chu kì 4

Q: 1s22s22p63s22p64s1   Q thuộc chu kì 4

Câu 3 :

Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc

A.

chu kì 3, nhóm IVA. 

B.

chu kì 4, nhóm VIA.

C.

chu kì 3, nhóm VIA.

D.

chu kì 4, nhóm IIIA.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X từ đó suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

X: 1s22s22p63s23p4 => X thuộc chu kì 3, nhóm VIA

Câu 4 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm

A.

IIIA

B.

VA

C.

VIIA

D.

IA

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm IA.

Câu 5 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm

A.

IA

B.

IIA 

C.

VIIA

D.

VA

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm VIIA.

Câu 6 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (không kể nguyên tố franxi, không bền) thì nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là

A.

hiđro (H).

B.

beri (Be).

C.

xesi (Cs).

D.

photpho (P).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong 1 nhóm, theo chiều tăng ĐTHN tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần

Trong 1 chu kì, theo chiều tăng ĐTHN tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần

Lời giải chi tiết :

Kim loại mạnh nhất thuộc chu kì cuối của nhóm IA là xesi (Cs)

Câu 7 :

Cho 0,64 g hỗn hợp hai kim loại X, Y (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml H2 (đktc). Hai kim loại là

A.

calcium và magnesium

B.

magnesium và berythium

C.

calcium và berythium

D.

calcium và potassium

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Coi hỗn hợp kim loại X, Y là chất tương đương \(\overline M \)

\(\begin{gathered}\overline M  + 2HCl\xrightarrow{{}}\overline M C{l_2} + {H_2} \hfill \\0,02mol{\text{        }} \leftarrow {\text{       0,02mol}} \hfill \\ \end{gathered} \)

\( \Rightarrow \overline M  = \dfrac{{0,64}}{{0,02}} = 32 \Rightarrow {\text{ 2 kim loai}}\)

Lời giải chi tiết :

Coi hỗn hợp kim loại X, Y là chất tương đương \(\overline M \)

\(\begin{gathered}\overline M  + 2HCl\xrightarrow{{}}\overline M C{l_2} + {H_2} \hfill \\0,02mol{\text{        }} \leftarrow {\text{       0,02mol}} \hfill \\ \end{gathered} \)

\( \Rightarrow \overline M  = \dfrac{{0,64}}{{0,02}} = 32 \)

=> MX < 32 < MY → MX = 24 (Mg), MY = 40 (Ca)

Câu 8 :

Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X:1s22s22p63s1

Y: 1s22s22p63s2

Z: 1s22s22p63s23p1

Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là

A.

Z, Y, X

B.

X, Y, Z

C.

Y, Z, X

D.

Z, X, Y

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần

Lời giải chi tiết :

3 nguyên tố X, Y, Z đều có 3 lớp electron

=> Đều thuộc chu kì 3

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần

=> Tính kim loại: Z < Y < X

Câu 9 :

Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

A.

RO, R(OH)2 (base)

B.

R2O3, R(OH)3 (base)

C.

RO3, H2RO4 (acid)

D.

RO2, H2RO3 (acid)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Từ cấu hình phân lớp ngoài cùng của R3+ 

=> Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của R

=> Oxide và hydroxide tương ứng

Lời giải chi tiết :

Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6.

=> R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng 3s2.

=> R thuộc nhóm IIA trong BTH

=> Oxide và Hydroxide tương ứng là: RO và R(OH)2 (base)

Câu 10 :

X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X, Y, Z nào sau đây là đúng?

A.

X là kim loại, Y là chất lưỡng tính, Z là phi kim

B.

X là phi kim, Y là chất lưỡng tính, Z là kim loại

C.

X là kim loại, Z là chất lưỡng tính, Y là phi kim

D.

X là phi kim, Z là chất lưỡng tính, Y là kim loại

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Acid làm hồng quỳ tím

- Base làm xanh quỳ tím

- Chất lưỡng tính phản ứng với được cả acid và base

Lời giải chi tiết :

- Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng quỳ tím

=> Oxide của X là acidic oxide

=> X là phi kim

- Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím

=> Oxide của Y là basic oxide

=> Y là kim loại

- Oxide của Z có tính chất lưỡng tính

=> Z là chất lưỡng tính

Câu 11 :

Cation R3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

A.

R2O3, R(OH)3 (đều lưỡng tính)       

B.

RO3 (acidic oxide), H2RO4 (acid)

C.

RO2 (acidic oxide), H2RO3 (acid)    

D.

RO (basic oxide), R(OH)2 (base).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài để xác định nguyên tử R

Lời giải chi tiết :

Cation R3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2p6 => R có cấu hình: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 => R là Al

Công thức oxide của R là R2O3; công thức hydroxide tương ứng: R(OH)3

=> R2O3, R(OH)3 (đều lưỡng tính)

Câu 12 :

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

A.

X2O3, X(OH)3 (đều lưỡng tính)

B.

XO3 (acidic oxide), H2XO4 (acid)

C.

XO2 (acidic oxide), H2SO3 (acid)     

D.

XO (basic oxide), X(OH)2 (base).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng X để xác định nguyên tố X

Lời giải chi tiết :

Cấu hình X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 => X có 6 electron lớp ngoài cùng => Công thức oxide là XO3

Hydroxide của R là: H2XO4

Đáp án B

Câu 13 :

X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X,Y,Z nào sau đây là đúng ?

A.

X là kim loại; Y vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Z là phi kim.     

B.

X là phi kim; Y vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Z là kim loại.

C.

X là kim loại; Z vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Y là phi kim.     

D.

X là phi kim; Z vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Y là kim loại.     

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của X, Y, Z để xác định

Lời giải chi tiết :

Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng quỳ tìm => oxide của X là oxide acid

Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím => oxide của Y là oxide base

Oxide của Z phản ứng được với acid và base => oxide của Z là oxide lưỡng tính

X là phi kim; Z có thể tác dụng với acid và base, Y là kim loại

Đáp án D

Câu 14 :

Công thức hợp chất khí của một nguyên tố Y với hydrogen có dạng YH3. Trong công thức oxide cao nhất của Y có Y chiếm 43,66% về mặt khối lượng . Tìm công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí của Y với hydrogen:

A.

NH3, N2O5          

B.

PH3, P2O5    

C.

H2S, SO3

D.

P2O5, PH3

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

YH3 => Y2O5

\({\rm{\% Y = }}\frac{{{\rm{2}}{\rm{.}}{{\rm{M}}_Y}}}{{{\rm{2}}{\rm{.}}{{\rm{M}}_Y}{\rm{ + 16}}{\rm{.5}}}}{\rm{.100\%  = 43,66\%  =  >  }}{{\rm{M}}_Y} = 31\)

%O = \(\frac{{16.5}}{{2{M_Y} + 16.5}}.100\% \)

Câu 15 :

Oxide cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hydrogen là 1 chất có thành phần khối lượng 17,65% H. Tìm nguyên tố đó là:

A.

S

B.

N

C.

P

D.

As

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

R2O5 => RH3 =>\(\% H = \frac{3}{{{{\rm{M}}_{\rm{R}}}{\rm{ +  3}}}}.100\%  = 17,65\%  =  > {{\rm{M}}_{\rm{R}}} = 14\)

Câu 16 :

Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH4. Oxide cao nhất của nó chứa 53,3% O. Nguyên tố R  là:

A.

C

B.

N

C.

Si

D.

P

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

RH4 => R2O4 = RO2 => %O = \(\frac{{16.2}}{{{M_R} + 2.16}}.100\%  = 53,3\% \)  => MR = 28 (Si)

Câu 17 :

Cho 3,9 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với nước, sau phản ứng thu được 1,2395 lít khí hiđro (250C, 1 bar ). Kim loại đó là:

A.

Sodium

B.

Potassium    

C.

Lithium

D.

Caesium

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

\({{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}\frac{{1,2395}}{{{\rm{24,79}}}}{\rm{ =  0,05(mol)}}\)

2 R    + 2H2O  -->  2ROH    +   H2                                                                                         \(0,1 \leftarrow  -  -  -  -  -  -  -  -  -  -  -  -  -  - 0,05\)  (mol) 

=> \({{\rm{M}}_{\rm{R}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{R}}}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{R}}}}} = \frac{{3,9}}{{0,1}} = 39\) => KL R là Potassium (K)

Câu 18 :

Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH3. Trong oxide mà R có hóa trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

A.

S

B.

As

C.

N

D.

P

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

RH3 => oxide cao nhất: R2O5 => %O = \(\frac{{5.16}}{{2.{M_R} + 16.5}}.100\%  = 74,07\% \) => MR = 14 (N)

Câu 19 :

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hyđrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là

A.

50,00%.         

B.

27,27%.         

C.

60,00%.         

D.

40,00%.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

X có cấu hình e lớp ngoài cùng: ns2np4 => 6e lớp cùng => hóa trị cao nhất với oxide là 6 => hóa trị của X trong hợp chất khí với hydrogen  là 8 – 6 = 2 => XH2

=> %X  = \(\frac{{{M_X}}}{{{M_X} + 2}}.100\%  = 94,12\% \)=> MX = 32: S

Oxide cao nhất: SO3 => %S = \(\frac{{32}}{{32 + 16.3}}.100\%  = 40\% \)

Câu 20 :

Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxide cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M  hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là

A.

Zn       

B.

Cu      

C.

Mg                 

D.

Fe

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Y thuộc Chu kì 3 và oxide cao nhất YO3 (hóa trị 6 với oxygen => VIA) =>Y: 1s22s22p63s23p4 (16e => Y là S)

MS => %M = \(\frac{M}{{M + 32}}.100\%  = 63,64\% \)=> M = 56 (Fe)

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm